Câu hỏi trang 7 Mở đầu
Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và nền kinh tế? Có những công nghệ cao nào đang được ứng dụng trong chăn nuôi? Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có triển vọng như thế nào?
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
+ Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
- Công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi:
+ Công nghệ cấy truyền phôi
+ Công nghệ thụ tinh nhân tạo
+ Công nghệ gene
+ Công nghệ cảm biến
+ Công nghệ internet kết nối vạn vật
+ Công nghệ thông tin và truyền thông
+ Công nghệ vi sinh
- Triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0:
+ Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.
+ Phát triển để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
+ Phát triển nhờ ứng dụng khoa học công nghệ
+ Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ
Câu hỏi trang 7 - Câu số 1
Quan sát Hình 1.1 và phân tích vai trò của chăn nuôi tương ứng với mỗi ảnh trong hình.
Quan sát hình 1.1 và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Vai trò của chăn nuôi trong Hình 1.1 là:
a) Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
b) Cung cấp thực phẩm cho con người
c) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
d) Cung cấp phân bón cho trồng trọt
Câu hỏi trang 7 - Câu số 2
Nêu các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em.
Liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
Các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
+ Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
Câu hỏi trang 8 - Câu số 1
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm về thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chọn tạo và nhân giống vật nuôi.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chọn tạo và nhân giống vật nuôi:
- Cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang bò cái khác.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường nhân tạo.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi.
- Rút ngắn thời gian chọn tạo giống, chọn lọc chính xác, nâng cao chất lượng giống.
Câu hỏi trang 9 - Câu số 1
Quan sát Hình 1.3 và nêu tên các công nghệ áp dụng trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi tương ứng với từng ảnh trong hình theo các gợi ý sau: công nghệ cho ăn thông minh, công nghệ vắt sữa bò tự động, công nghệ tắm chải tự động cho bò, công nghệ thu gom trứng gà tự động.
Quan sát hình 1.3 để trả lời câu hỏi.
a) Công nghệ cho ăn thông minh
b) Công nghệ tắm chải tự động cho bò
c) Công nghệ thu gom trứng gà tự động
d) Công nghệ vắt sữa bò tự động
Câu hỏi trang 9 - Câu số 2
Em hãy nêu một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đang được áp dụng ở địa phương em hoặc em biết.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đang được áp dụng ở địa phương em:
- Công nghệ vắt sữa bò tự động
- Công nghệ tắm chải tự động
Câu hỏi trang 10 - Câu số 1
Quan sát Hình 1.4 và nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi
Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức mục II.3 trang 10 SGK để trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi:
- Xử lý chất thải chăn nuôi đạt hiệu quả.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi
Câu hỏi trang 10 - Câu số 2
Nêu một số ứng dụng công nghệ cao trong xử lý chất thải chăn nuôi đang được áp dụng ở địa phương em. Nêu ý nghãi của chúng đối với chăn nuôi.
Vận dụng kiến thức mục II.3 trang 10 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Một số ứng dụng công nghệ cao trong xử lý chất thải chăn nuôi đang được áp dụng ở địa phương em: công nghệ biogas, chế phẩm vi sinh xử lý chuồng trại.
- Ý nghĩa đối với chăn nuôi:
+ Xử lý chất thải chăn nuôi đạt hiệu quả.
+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi
Câu hỏi trang 11 - Câu số 1
Nêu vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển của chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Vận dụng kiến thức mục III.3 trang 11 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển của chăn nuôi: được công nghiệp hóa ở hầu hết các khâu, từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em: địa phương em chưa ứng dụng khoa học công nghệ vào chăn nuôi.
Câu hỏi trang 12 - Câu số 1
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu về triển vọng xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Giàu tiềm năng phát triển chăn nuôi. Áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, chăn nuôi thông minh … không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn mở rộng xuất khẩu.
Câu hỏi trang 12 - Câu số 2
Liên hệ với bản thân và cho biết em có phù hợp với các ngành nghề trong chăn nuôi không? Vì sao?
Liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi
- Em cảm thấy mình phù hợp với ngành chăn nuôi.
- Giải thích:
+ Có sức khỏe tốt, chăm chỉ, chịu khó và trách nhiệ trong công việc.
+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về chăn nuôi.
+ Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu hỏi trang 12 - Câu số 3
Trình bày vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế. Liên hệ với thực tiễn của gia đình và địa phương em.
Vận dụng kiến thức mục I trang 7 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Câu hỏi trang 12 - Câu số 4
ãy trình bày triển vọng của chăn nuôi * Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế: cung cấp cho con người nguồn thực phẩm giàu protein, cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu, cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.
* Vai trò của chăn nuôi ở gia đình và địa phương em:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
ở Việt Nam và trên thế giới.
Vận dụng kiến thức mục III trang 10,11 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Triển vọng của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới:
- Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.
- Phát triển để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
- Phát triển nhờ ứng dụng khoa học công nghệ
Câu hỏi trang 12 - Câu số 5
Nội dung nào sau đây không phải vai trò của chăn nuôi?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein (thịt, trứng, sữa) cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
C. Cung cấp lương thực cho xuất khẩu
D. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt
Vận dụng kiến thức mục I trang 7 SGK để trả lời câu hỏi.
Đáp án đúng là: C. Cung cấp lương thực là vai trò của ngành trồng trọt.
Câu hỏi trang 12 - Câu số 6
Phân tích thực trạng chăn nuôi ở địa phương em và đề xuất một số giải pháp để phát triển chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Thực trạng chăn nuôi ở địa phương em là: mang tính nhỏ lẻ, kém phát triển.
- Một số giải pháp:
+ Cần nhân rộng mô hình chăn nuôi công nghiệp.
+ Đầu tư nhiều hơn cho ngành chăn nuôi