Câu hỏi trang 18 - Câu số 1
Trình bày vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Vai trò của chăn nuôi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
+ Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
- Triển vọng của chăn nuôi:
+ Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.
+ Phát triển để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
+ Phát triển nhờ ứng dụng khoa học công nghệ
+ Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ
* Liên hệ thực tiễn tại địa phương em
+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.
+ Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
+ Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.
+ Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ
Câu hỏi trang 18 - Câu số 2
Hãy thể hiện việc phân loại vật nuôi (theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng) dưới dạng một sơ đồ tư duy.
Vận dụng kiến thức mục I trang 13 SGK để trả lời câu hỏi.
Câu hỏi trang 18 - Câu số 3
Nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi (thành tựu trong công tác giống, trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi, …).
Vận dụng kiến thức mục II trang 8 SGK để trả lời câu hỏi.
Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi:
* Thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chọn tạo và nhân giống vật nuôi:
- Cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang bò cái khác.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản tỏng môi trường nhân tạo.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi.
- Rút ngắn thời gian chọn tạo giống, chọn lọc chính xác, nâng cao chất lượng giống.
* Thành tựu trong nuôi dưỡng và chăm sóc:
- Công nghệ vắt sữa bò tự động
- Công nghệ tắm chải tự động
Câu hỏi trang 18 - Câu số 4
Nêu các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta. Ở gia đình, địa phương em đang áp dụng những phương thức chăn nuôi nào? Cho ví dụ minh họa
Vận dụng kiến thức mục II trang 15 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi
- Các phương thức chăn nuôi:
+ Chăn thả tự do
+ Chăn nuôi công nghiệp
+ Chăn nuôi bán công nghiệp
- Phương thức chăn nuôi ở địa phương em: chăn thả tự do
- Ví dụ: Chăn nuôi gà
Câu hỏi trang 18 - Câu số 5
Trình bày xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Nêu đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh.
Vận dụng kiến thức mục III trang 16 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu
* Xu hướng phát triển chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới đều theo hướng phát triển chăn nuôi thông minh.
* Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững là:
- Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, không bị ngược đãi, được tự do thể hiện các tập tính tự nhiên.
- Cung cấp cho người tiêu dùng nguồn thực phẩm (thịt, trứng, sữa) chất lượng cao, an toàn, giá cả hợp lí.
- Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ.
- Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường.
* Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi thông minh là:
- Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh vào chăn nuôi.
- Có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và khả năng của người chăn nuôi.
- Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín “từ trang trại đến bàn ăn”.
- Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lí, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
Câu hỏi trang 18 - Câu số 6
Trình bày những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. Liên hệ bản thân
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế, liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi:
+ Có sức khỏe tốt, chăm chỉ, chịu khó và trách nhiệ trong công việc.
+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về chăn nuôi.
+ Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường.
* Liên hệ bản thân: em cảm thấy mình có đủ điều kiện để lao động trong một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. Vì em đáp ứng được các yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong chăn nuôi.