Cho mạch điện như Hình 24.7. Các giá trị điện trở R1 = 20Ω, R2 = 4Ω và R3 = 6Ω. Suất điện động của nguồn ξ = 12V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.
Ta có: R1 nt (R2 ∥ R3)
a) Điện trở của đoạn mạch AB là: \({R_{td}} = {R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 3 + \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = 5,4\Omega \)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Vì R1 nt (R2 ∥ R3) nên cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng cường độ dòng điện chạy qua mạch R2R3 :
I = I1 = I23 =\(\frac{\xi }{{{R_{td}} + r}} = \frac{{12}}{{5,4 + 0,6}}\) =2A
Hiệu điện thế mạch ngoài AB là: U = IRtd = 10,8V
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = I1.R1 = 2.3 = 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2R3 bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R3 là:
U23 = U2 = U3 =U − U1 = 10,8−6 = 4,8V
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là \(\frac{{{U_{23}}}}{{{R_2}}} = \frac{{4,8}}{4}\)=1,2A
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là \(\frac{{{U_{23}}}}{{{R_3}}} = \frac{{4,8}}{6}\)= 0,8A