Bài 1
1. SPEAKING Look at the blog and the photos. What kind of game do you think the people are playing? What do you think happens?
(Nhìn vào blog và các bức ảnh. Bạn nghĩ mọi người đang chơi loại trò chơi nào? Bạn nghĩ cái gì xảy ra?)
I don’t know what the exact name of the game is, but looking at the picture I guess they are playing a game related to finding something that uses modern devices to navigate them.
(Tôi không biết tên chính xác của trò chơi là gì, nhưng nhìn vào hình ảnh tôi đoán họ đang chơi một trò chơi liên quan đến tìm thứ gì đó sử dụng thiết bị hiện đại điều hướng họ.)
Bài 2
2. Read the blog post quickly and check your ideas from exercise 1.
(Đọc nhanh bài đăng trên blog và kiểm tra ý tưởng của bạn từ bài tập 1.)
GPS CHALLENGE
Dear Friends
CLAUDIA’S BLOG
Sorry I haven’t blogged for a while. I’ve been a bit busy lately. You’ll find out why... But first of all, have you ever heard of geocaching? It’s a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world. I can definitely recommend it- it’s healthy and fun. So how does it work, exactly? Well, the first step is to go to the geocaching website or download the geocaching app onto your phone. Then choose a geocache and start looking. People have been hiding geocaches for more than ten years, so there are literally millions of them around the world, including Antarctica!
Geocaching began around the year 2000. However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called ‘letterboxing” became popular in the south of England. People walking in the countryside began to hide boxes of addressed postcards all along the route. When other walkers found a box, they collected the cards and posted them.
In geocaching, the boxes contain a logbook, where the person who finds it can write their name and the date. (They also record the find on the website.) Geocaches often contain a toy or gift, too. You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.
The basic game just involves finding a geocache and recording it online and in the logbook. However, there are lots of variations: multi-cache challenges (each cache leads to the next until the final cache containing the logbook), ‘travelling caches’ (you move it to a different location and update the information on the website) and webcam caches’ (you find a public webcam and capture an image of yourself on the webcam as proof of success). I’ve tried all of these types, and personally, I’ve enjoyed the multi-cache challenges the most.
Geocaching is an activity you can do alone or, like me, with a couple of friends, or at events with hundreds of other fans of the game. An example of such an event is the annual "Fumble after Dark’ in November in Sweden. I’m seriously thinking about joining it next year. So why don’t you get into geocaching too, and I might see you there!
Bye for now!
Claudia
Tạm dịch:
THỬ THÁCâu hỏi GPS
Bạn thân mến
BLOG CỦA CLAUDIA
Xin lỗi tôi đã không viết blog trong một thời gian. Gần đây tôi hơi bận. Bạn sẽ tìm ra lý do tại sao... Nhưng trước hết, bạn đã bao giờ nghe nói về bộ nhớ đệm địa lý chưa? Đây là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các thùng chứa nhỏ được gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu trên khắp thế giới. Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ. Vì vậy, làm thế nào nó hoạt động, chính xác? Chà, bước đầu tiên là truy cập trang web lưu trữ địa lý hoặc tải xuống ứng dụng lưu trữ địa lý vào điện thoại của bạn. Sau đó chọn một geocache và bắt đầu tìm kiếm. Mọi người đã che giấu geocaches trong hơn mười năm, vì vậy thực sự có hàng triệu người trong số họ trên khắp thế giới, bao gồm cả Nam Cực!
Geocaching bắt đầu vào khoảng năm 2000. Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là ‘hộp thư’ trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh. Những người đi bộ ở vùng nông thôn bắt đầu giấu các hộp bưu thiếp có ghi địa chỉ dọc theo tuyến đường. Khi những người đi bộ khác tìm thấy một hộp, họ thu thập các thẻ và đăng chúng.
Trong geocaching, các hộp chứa nhật ký, nơi người tìm thấy nó có thể viết tên và ngày của họ. (Họ cũng ghi lại kết quả tìm thấy trên trang web.) Geocaches cũng thường chứa một món đồ chơi hoặc quà tặng. Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.
Trò chơi cơ bản chỉ liên quan đến việc tìm một bộ đệm địa lý và ghi lại nó trực tuyến và trong nhật ký. Tuy nhiên, có rất nhiều biến thể: thử thách đa bộ đệm (mỗi bộ đệm dẫn đến bộ đệm tiếp theo cho đến bộ đệm cuối cùng chứa sổ nhật ký), ‘bộ đệm di chuyển’ (bạn di chuyển nó đến một vị trí khác và cập nhật thông tin trên trang web) và webcam caches’ (bạn tìm một webcam công cộng và chụp ảnh của chính mình trên webcam để làm bằng chứng thành công). Tôi đã thử tất cả các loại này và cá nhân tôi thích thử thách nhiều bộ đệm nhất.
Geocaching là một hoạt động bạn có thể thực hiện một mình hoặc giống như tôi, với một vài người bạn hoặc tại các sự kiện với hàng trăm người hâm mộ trò chơi khác. Một ví dụ về sự kiện như vậy là "Fumble after Dark” hàng năm vào tháng 11 ở Thụy Điển. Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới. Vậy tại sao bạn không tham gia vào bộ nhớ đệm địa lý và tôi có thể gặp bạn ở đó!
Tạm biệt nhé!
Claudia
They are playing geocaching. It’s a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.
(Họ đang chơi trò lưu trữ địa lý. Đây là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các thùng chứa nhỏ được gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu trên khắp thế giới.)
Bài 3
3. Read the Reading Strategy and the questions in exercise 4. Then answer the following questions.
(Đọc Chiến lược đọc và các câu hỏi trong bài tập 4. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
1. Which questions in exercise 4 ask about
(Các câu hỏi nào trong bài tập 4 hỏi về)
a. the writer’s intention?
(dụng ý của người viết?)
b. the writer’s opinion?
(ý kiến của người viết?)
c. factual information?
(thông tin thực tế?)
2. How did you decide on the answers to question 1?
(Làm thế nào bạn quyết định các câu trả lời cho câu hỏi 1?)
3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post?
(Câu hỏi nào trong bài tập 4 là về toàn bộ bài đăng trên blog?)
Reading Strategy (Chiến lược đọc) Multiple-choice questions may test: (Câu hỏi trắc nghiệm có thể kiểm tra) • factual information (detailed or general). (thông tin thực tế (chi tiết hoặc tổng quát).) • the writer’s opinion. (ý kiến của người viết.) • the writer’s intention. (dụng ý của người viết.) You can sometimes (but not always) tell what a question is testing by reading the first part without the options (a-d). (Đôi khi, bạn có thể (nhưng không phải lúc nào cũng vậy) biết câu hỏi đang kiểm tra nội dung gì bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có các tùy chọn (a-d).) |
1.
*Questions in exercise 4 asking about the writer’s intention: Question6
(Các câu hỏi ở bài tập 4 hỏi về dụng ý của người viết: Câu hỏi 6)
*Questions in exercise 4 asking about the writer’s opinion: Question 4 and 5
(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về quan điểm của người viết: Câu hỏi 4 và 5)
*Questions in exercise 4 asking about factual information: Question 1 and 2
(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về thông tin thực tế: Câu hỏi 1 và 2)
2. By reading the first part without the options.
(Bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có tùy chọn.)
3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post? => Question 6
(Câu hỏi nào trong bài tập 4 là về toàn bộ bài đăng trên blog? => Câu 6)
Bài 4
4. Read the blog post again. Choose the correct option (a-d).
(Đọc bài viết trên blog một lần nữa. Chọn phương án đúng (a-d).)
1. To take part in geocaching you need
a. a mobile phone with GPS.
b. a mobile phone with GPS and a toy or gift.
c. a mobile phone, a toy or gift and a logbook.
d. nothing-just yourself!
2. The activity of geocaching
a. began in the 19th century, but only became popular after 2000.
b. was originally only popular in one region of England, but now has fans all over the world.
c. was called "letterboxing’ when it was first invented.
d. has similarities with a 19th-century game.
3. When you find a gift in a geocache, you
a. make a note of the gift on the website.
b. can borrow the gift, but have to return it.
c. are allowed to take the gift if you replace it with something else.
d. take a photo of the gift as proof that you have found it.
4. The writer thinks that the most enjoyable kind of geocaching is when
a. you have to find a public webcam.
b. you have to find a series of geocaches.
c. you have to find a geocache and then hide it in a different place.
d. you simply have to find one geocache.
5. The writer believes the ‘Fumble after Dark’ event
Advertisements (Quảng cáo)
a. is less fun than geocaching with a couple of friends.
b. would be a very enjoyable event to attend.
c. is only suitable for adventurous people.
d. needs to attract more people.
6. The writer has written the blog mainly to
a. suggest that people try geocaching.
b. explain the differences between letterboxing and geocaching.
c. publicise a geocaching event in Sweden.
d. warn readers that geocaching is addictive.
1. a |
2. d |
3. c |
4. b |
5. b |
6. a |
1. a
Để tham gia vào geocaching bạn cần
a. một chiếc điện thoại di động có GPS.
b. một chiếc điện thoại di động có GPS và một món đồ chơi hoặc quà tặng.
c. điện thoại di động, đồ chơi hoặc quà tặng và nhật ký.
d. không cần gì
Thông tin: It’s a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.
(Đó là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các vật chứa nhỏ gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu khắp nơi trên thế giới.)
2. d
Hoạt động của geocaching
a. bắt đầu từ thế kỷ 19, nhưng chỉ trở nên phổ biến sau năm 2000.
b. ban đầu chỉ nổi tiếng ở một vùng của nước Anh, nhưng giờ đây đã có người hâm mộ trên toàn thế giới.
c. được gọi là "hộp thư” khi nó được phát minh lần đầu tiên.
d. có những điểm tương đồng với một trò chơi thế kỷ 19.
Thông tin: However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called ‘letterboxing” became popular in the south of England
(Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là ‘hộp thư’ đã trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh.)
3. c
Khi bạn tìm thấy một món quà trong geocache, bạn
a. ghi chú món quà trên trang web.
b. có thể mượn món quà, nhưng phải trả lại.
c. được phép lấy món quà nếu bạn thay thế nó bằng thứ khác.
d. chụp ảnh món quà để làm bằng chứng rằng bạn đã tìm thấy nó.
Thông tin: You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.
(Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.)
4. b
Người viết nghĩ rằng loại geocaching thú vị nhất là khi
a. bạn phải tìm một webcam công cộng.
b. bạn phải tìm một loạt các geocaches.
c. bạn phải tìm một geocache và sau đó giấu nó ở một nơi khác.
d. bạn chỉ cần tìm một geocache
Thông tin: I’ve enjoyed the multi-cache challenges the most.
(Tôi thích thử thách nhiều bộ geocache nhất.)
5. b
Người viết tin sự kiện ‘Fumble after Dark’
a. ít thú vị hơn so với chơi geocache với một vài người bạn
b. sẽ là một sự kiện rất thú vị để tham dự.
c. chỉ phù hợp với những người ưa mạo hiểm.
d. cần thu hút nhiều người hơn.
Thông tin: I’m seriously thinking about joining it next year.
(Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới.)
6. a
Người viết đã viết blog chủ yếu để
a. đề nghị mọi người thử geocaching.
b. giải thích sự khác biệt giữa “hộp thư” và geocache.
c. công khai một sự kiện lưu trữ địa lý ở Thụy Điển.
d. cảnh báo độc giả rằng geocaching gây nghiện.
Thông tin: I can definitely recommend it- it’s healthy and fun.
(Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ.)
Bài 5
5. SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Would you like to play this game? Why? / Why not? Use the adjectives, and phrases below to help you.
(Làm việc theo cặp. Bạn có muốn chơi trò chơi này không? Tại sao? / Tại sao không? Sử dụng các tính từ và cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Adjectives
addictive |
boring |
difficult |
exciting |
exhausting |
healthy |
time-consuming |
|
Explaining preferences (Giải thích sự yêu thích hơn)
- I’d find it... It sounds really...
(Tôi thấy nó... Nghe có vẻ thực sự...)
- I’d like to play it because...
(Tôi muốn chơi nó vì...)
- It appeals/doesn’t appeal to me because...
(Nó hấp dẫn/không hấp dẫn tôi bởi vì...)
- I’m (not) really into... I’d rather... I can’t stand...
(Tôi (không) thực sự thích... Tôi muốn... tôi không thể chịu được...)
- I don’t mind..., but...
(Tôi không phiền..., nhưng...)
- addictive (adj): gây nghiện
- boring (adj): chán
- difficult (adj): khó
- exciting (adj): thú vị
- exhausting (adj): kiệt sức
- healthy (adj): lành mạnh
- time-consuming (adj): tốn thời gian
If I had a chance I would like to play this game. In my opinion, it’s really interesting and exciting. You know I’m the kind of person who likes the feeling of curiosity and exploring new things, so I think this game is suitable for me. It also appeals to me because if I play with my team, I can have a quality time with them while enjoying a healthy activity. Finding something may be time consuming, but it will make me improve my patience.
(Nếu tôi có cơ hội tôi muốn chơi trò chơi này. Theo ý kiến của tôi nó thực sự thú vị và hấp dẫn. Bạn biết đấy, tôi là một người thích cảm giác tò mò và khám phá những điều mới, vì vậy tôi nghĩ trò chơi này phù hợp với tôi. Nó cũng hấp dẫn tôi vì nếu tôi chơi với nhóm của mình, tôi có thể có khoảng thời gian chất lượng với họ trong khi tận hưởng một hoạt động lành mạnh. Việc tìm kiếm thứ gì đó được thực hiện tốn thời gian, nhưng nó sẽ giúp tôi cải thiện sự kiên nhẫn của mình.)