Bài 1
1. SPEAKING Work in pairs. If you could move to any city in the world, where would you choose? Why?
(Làm việc theo cặp. Nếu bạn có thể chuyển đến bất kỳ thành phố nào trên thế giới, bạn sẽ chọn ở đâu? Tại sao?)
If I could move to any city in the world, I would choose Tokyo because I am fascinated by the culture, the food, and the technology in Japan.
(Nếu tôi có thể chuyển đến bất kỳ thành phố nào trên thế giới, tôi sẽ chọn Tokyo vì tôi bị cuốn hút bởi văn hóa, ẩm thực và công nghệ ở Nhật Bản.)
Bài 2
2. Read the email. Do you think Ellie is happy or unhappy with her new home? Find evidence in her email.
(Đọc email. Bạn nghĩ Ellie hạnh phúc hay không hạnh phúc với ngôi nhà mới của mình? Tìm dẫn chứng trong email của cô ấy.)
To: anna@email.com
Hi Anna,
Hope everything is OK with you. We’ve just moved to a new flat nearer the centre of town. It’s brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It’s quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I’d rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I’d rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I’d rather cycle to school than get the bus.
Got to go now. I’d better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.
Love,
Ellie
Tạm dịch:
Tới: anna@email.com
Chào Anna,
Hy vọng mọi thứ đều ổn với bạn. Chúng tôi vừa mới chuyển đến một căn hộ mới gần trung tâm thị trấn. Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi. Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có rất nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó xa hơn từ con đường chính. Tôi đã gặp một trong những người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi và cô ấy rất thân thiện. Cô ấy đã mời tôi đến một bữa tiệc vào cuối tuần tới. Bạn có thể đi với tôi hay không? Tôi cũng mong là như vậy. Thành thật mà nói, tôi không muốn đi một mình. Ngoài ra, tôi có thể sử dụng xe đạp của bạn trong vài ngày không? Xe của tôi đang ở cửa hàng xe đạp và tôi thà đạp xe đến trường hơn là bắt xe buýt.
Giờ tôi bận rồi. Tôi nên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ. Tôi mong nhận được trả lời của bạn.
Thân mến,
Ellie
She feels both happy and unhappy.
(Cô cảm thấy vừa vui vừa buồn.)
*Evidence for “happy”:
(Dẫn chứng cho việc vui)
“It’s brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one.”
(Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi)
“I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly.”
(Tôi đã gặp một trong những người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi và cô ấy rất thân thiện.)
*Evidence for “unhappy”:
(Dẫn chứng cho việc không vui)
“It’s quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I’d rather it was further from the main road.”
(Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có rất nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó cách xa con đường chính hơn.)
Bài 3
3. Read the task below. Does the email cover all four points in the task? Match sentences in the email with each point.
(Đọc bài tập dưới đây. Email có bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ không? Ghép các câu trong email với mỗi điểm.)
You have recently moved to a new flat in a city centre. Write an email to a friend. Include the following:
(Gần đây bạn đã chuyển đến một căn hộ mới ở trung tâm thành phố. Viết email cho một người bạn. Bao gồm những điều sau đây)
• Say why you like your new flat.
(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn.)
• Mention something you would like to be different.
(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn trở nên khác biệt.)
• Mention meeting a new neighbour and describe him/her.
(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy.)
• Ask permission to use something belonging to your friend.
(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn.)
Yes, the email covers all four points in the task.
(Có, email bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)
• Say why you like your new flat. - "It’s brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one.”
(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn. - "Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng, và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi.”)
• Mention something you would like to be different. - "It’s quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I’d rather it was further from the main road.”
(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn nó khác đi. - "Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó ở xa đường chính hơn.”)
• Mention meeting a new neighbour and describe him/her. - "I met one of our neighbours yesterday. She is about my age, and she is very friendly.”
(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy. - "Tôi đã gặp một người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi, và cô ấy rất thân thiện.”)
• Ask permission to use something belonging to your friend. - "Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I’d rather cycle to school than get the bus.”
(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn. - "Còn nữa, tôi có thể sử dụng xe đạp của bạn trong vài ngày không? Xe của tôi ở cửa hàng xe đạp và tôi thà đạp xe đến trường hơn là bắt xe buýt.”)
Bài 4
4. Read the Writing Strategy. Then read Ellie’s email again and underline.
(Đọc Chiến lược viết. Sau đó đọc lại email của Ellie và gạch dưới.)
1 a piece of formal language. How could you make it informal?
(phần ngôn ngữ trang trọng. Làm thế nào bạn có thể làm cho nó không trang trọng?)
2 three different contractions. Can you find any more places where Ellie could have used contractions?
(ba dạng rút gọn khác nhau. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn không?)
3 an example of a sentence with words omitted at the start. What exactly has been omitted?
(một ví dụ về một câu với những từ bỏ đi ở đầu. Chính xác những gì đã được bỏ qua?)
Writing Strategy (Chiến lược viết) When you write an informal email or letter, (Khi bạn viết một email hoặc thư thân mật,) • you should avoid formal language. (bạn nên tránh ngôn ngữ trang trọng) • you can use contractions (you’re, it’s, etc.). (bạn có thể dùng từ rút gọn (you’re, it’s, v.v.).) • you sometimes omit words like I, I’m or I’ve at the start of a sentence (Hope you’re well, Got to go now, etc.). (đôi khi bạn bỏ qua những từ như I, I’m hoặc I’ve ở đầu câu (Hope you’re well, Got to go now, v.v.).) |
To: anna@email.com
Hi Anna,
Hope everything is OK with you. We’ve just moved to a new flat nearer the centre of town. It’s brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It’s quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I’d rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I’d rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I’d rather cycle to school than get the bus.
Got to go now. I’d better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.
Love,
Ellie
1 a piece of formal language. How could you make it informal?
(phần ngôn ngữ trang trọng. Làm thế nào bạn có thể làm cho nó không trang trọng?)
There is no formal language in Ellie’s email.
(Không có ngôn từ trang trọng trong email của Ellie.)
2 three different contractions. Can you find any more places where Ellie could have used contractions?
(ba dạng rút gọn khác nhau. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn không?)
- We’ve (We have)
- I’d (I would/ I had)
- It’s (It is)
There are no other places where Ellie could have used contractions.
(Không có chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn.)
3 an example of a sentence with words omitted at the start. What exactly has been omitted?
(một ví dụ về một câu với những từ bỏ đi ở đầu. Chính xác những gì đã được bỏ qua?)
"Got to go now.”
(Phải đi ngay bây giờ.)
The word "I’ve” (I have) has been omitted.
(Từ "I’ve” đã bị lược bỏ.)
Bài 5
5. Read the Learn this! box. Circle three examples of would rather in Ellie’s email.
(Đọc khung Learn this! Khoanh tròn ba ví dụ về ‘would rather’ trong email của Ellie.)
LEARN THIS! would rather, had better a We use would rather (not) + infinitive without to to express a preference. (Chúng ta sử dụng would rather (not) + infinitive không có ‘to’ để diễn đạt một sở thích.) I’d rather (not) stay out late tonight. (Tôi muốn (không) ở lại muộn tối nay.) b We use would rather + subject + past simple to say we would prefer a situation to be different. (Chúng ta sử dụng would rather + chủ ngữ + quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác đi.) She’d rather her bedroom had bigger windows. (Cô ấy muốn phòng ngủ của mình có cửa sổ lớn hơn.) |
To: anna@email.com
Hi Anna,
Hope everything is OK with you. We’ve just moved to a new flat nearer the centre of town. It’s brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It’s quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I’d rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I’d rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I’d rather cycle to school than get the bus.
Got to go now. I’d better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.
Advertisements (Quảng cáo)
Love,
Ellie
Bài 6
6. Read the task below. Make notes for each of the four points in the task.
(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi chú cho từng mục trong số bốn mục trong nhiệm vụ.)
You have recently moved to a house in the country. Write an email to a friend. Include the following:
(Gần đây bạn đã chuyển đến một ngôi nhà ở nông thôn. Viết email cho một người bạn. Bao gồm những điều sau đây)
• Describe the advantages of being in the country.
(Mô tả những lợi thế của việc ở nông thôn.)
• Mention something you would change.
(Đề cập đến điều gì đó bạn sẽ thay đổi.)
• Mention something that went wrong during the move.
(Đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trong quá trình di chuyển.)
• Ask if you can stay a night at your friend’s house.
(Hỏi xem bạn có thể ở lại nhà bạn mình một đêm không.)
Advantages of being in the country:
(Lợi ích khi ở nông thôn)
- Clean air and quiet surroundings
(Không khí trong lành và môi trường xung quanh yên tĩnh)
- Opportunities for outdooractivities such as hiking and biking
(Cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp)
Something you would change:
(Một cái gì đó bạn sẽ thay đổi)
- The slow internet speeds.
(Tốc độ internet chậm.)
- Lack of nearby supermarkets
(Thiếu các siêu thị lân cận.)
Something that went wrong during the move:
(Đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển)
- The moving truck was delayed by a day.
(Chiếc xe tải di chuyển bị trễ một ngày.)
- One of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage.
(Một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị thao tác sai cách, dẫn đến hư hỏng.)
Asking to stay a night at the friend’s house:
(Yêu cầu ở lại một đêm tại nhà của người bạn)
- By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area and it would be great to catch up with you.
(Nhân tiện, tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm vào tuần tới được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.)
Bài 7
7. KEY PHRASES Complete the useful phrases for starting and ending a letter or email. Find two more in Ellie’s email.
(Hoàn thành các cụm từ hữu ích để bắt đầu và kết thúc một lá thư hoặc email. Tìm thêm hai cái nữa trong email của Ellie.)
all |
are |
from |
going |
hi |
hope |
love |
touch |
write |
Starting an email
I 1___________ you’re well.
I hope 2___________is well.
How’s everything 3___________?
How 4___________ you?
Ending an email
That’s all 5___________ me.
Keep in 6___________.
Please 7___________soon.
Say 8___________to (Ben) for me.
Give (Zoe) my 9___________.
- all: tất cả
- are: thì
- from: từ
- going: diễn ra
- hi: chào
- hope: hi vọng
- love: yêu
- touch: liên lạc
- write: viết
1. hope |
2. all |
3. going |
4. are |
5. from |
6. touch |
7. write |
8. hi |
9. love |
Starting an email (Bắt đầu một email)
I 1 hope you’re well. (Tôi hy vọng bạn khỏe.)
I hope 2 all is well.(Tôi hy vọng tất cả đều ổn.)
How’s everything 3 going? (Mọi thứ thế nào?)
How 4 are you? (Bạn khỏe không)
Ending an email (Kết thúc một email)
That’s all 5 from me.(Đó là tất cả từ tôi.)
Keep in 6 touch. (Giữ liên lạc nhé.)
Please 7 write soon. (Hãy viết sớm nha.)
Say 8 hi to (Ben) for me. (Gửi lời chào đến (Ben) giúp tôi.)
Give (Zoe) my 9 love. (Gửi lời yêu thương đến (Zoe).)
Two more in Ellie’s email:
(Hai câu nữa trong email của Ellie)
- Hope everything is OK with you.
(Hy vọng mọi thứ đều ổn với bạn.)
- I look forward to receiving your reply.
(Tôi rất mong nhận được hồi âm của bạn.)
Bài 8
8. Write your email (150-180 words) using your notes from exercise 6 and phrases from exercise 7.
(Viết email của bạn (150-180 từ) sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6 và cụm từ từ bài tập 7.)
Hi there,
I hope you’re well. It’s been a while since we last caught up, and I thought I’d drop you a message to see how you’re doing. I hope all is well with you and your loved ones.
As for me, I recently moved to a house in the countryside, and I’m enjoying the clean air and quiet surroundings. I’ve been taking advantage of the opportunities for outdoor activities such as hiking and biking, but I wish the internet speeds were faster. Also, there aren’t any nearby supermarkets, which can be inconvenient at times.
Unfortunately, something went wrong during the move. The moving truck was delayed by a day, and one of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage. But overall, everything has been going well.
By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area, and it would be great to catch up with you.
That’s all from me. Please write soon.
Love,
Trang
Tạm dịch:
Chào bạn,
Tôi hy vọng bạn ổn. Đã một thời gian kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, và tôi nghĩ mình nên gửi cho bạn một tin nhắn để xem bạn thế nào. Tôi hy vọng tất cả là tốt với bạn và những người thân yêu của bạn.
Đối với tôi, tôi mới chuyển đến một ngôi nhà ở nông thôn, và tôi đang tận hưởng không khí trong lành và xung quanh yên tĩnh. Tôi đã tận dụng các cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp, nhưng tôi ước tốc độ internet nhanh hơn. Ngoài ra, không có bất kỳ siêu thị nào gần đó, điều này đôi khi có thể gây bất tiện.
Thật không may, đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển. Chiếc xe tải di chuyển đã bị trì hoãn một ngày và một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị xử lý không đúng cách, dẫn đến một số hư hỏng. Nhưng nhìn chung, mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp.
Nhân tiện, tuần sau tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.
Đó là tất cả từ tôi. Xin vui lòng viết lại cho tôi sớm nhé.
Yêu,
Trang