Let's Talk!
In pairs: Look at the picture. How have things changed in this area in the past ten years? What have changed where you live in the past years?
(Làm theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Mọi thứ đã thay đổi như thế nào trong khu vực này trong mười năm qua? Điều gì đã thay đổi nơi bạn sống trong những năm qua?)
Over the past ten years, the area has undergone many changes. From an area of unspoiled land serving mainly for agriculture, after 10 years it has turned into a construction site with modern high-rise buildings.
(Trong mười năm qua, khu vực này đã trải qua nhiều thay đổi. Từ một vùng đất hoang sơ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp, sau 10 năm nơi đây đã biến thành một công trường xây dựng với những tòa nhà cao tầng hiện đại.)
The population has increased and developed industries have changed where I live in the past few years.
(Dân số đã tăng lên và các ngành công nghiệp phát triển đã thay đổi nơi tôi sống trong vài năm qua.)
New Words a
a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. b I used to live in a rural area. There were farms all around our house, and the nearest shopping mall was 30 kilometers away. 2. _____ A new skyscraper has been built. At 438 meters, it’s the tallest building in the country. 3. _____ We live on the outskirts of the city. It takes us nearly an hour to get to the city center. 4. _____ The city needs a new highway. People need a faster way to get to the next town. 5. _____ The government needs to invest more money in public transportation. That way, people will use buses and the subway more. 6. _____ The city needs better emergency services. Crime is very high, and there aren’t nearly enough ambulances or firefighters. |
a. a very tall building b. away from large towns and cities c. the parts of a town or city that are furthest from the center d. public organizations that help with emergencies e. spend money on something to make it better or get something in return f. a large street, often connecting large towns and cities |
1. b |
2. a |
3. c |
4. f |
5. e |
6. d |
1. b
I used to live in a rural area. There were farms all around our house, and the nearest shopping mall was 30 kilometers away. – b. away from large towns and cities
(Tôi đã từng sống ở một vùng nông thôn. Có những trang trại xung quanh nhà của chúng tôi và trung tâm mua sắm gần nhất cách đó 30km. – b. cách xa các thị trấn và thành phố lớn)
2. a
A new skyscraper has been built. At 438 meters, it’s the tallest building in the country. - a. a very tall building
(Một tòa nhà chọc trời mới đã được xây dựng. Với chiều cao 438 mét, đây là tòa nhà cao nhất trong cả nước. - a. Một tòa nhà rất cao)
3. c
We live on the outskirts of the city. It takes us nearly an hour to get to the city center. - c. the parts of a town or city that are furthest from the center
(Chúng tôi sống ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi mất gần một giờ để đến trung tâm thành phố. - c. các bộ phận của một thị trấn hoặc thành phố xa trung tâm nhất)
4. f
The city needs a new highway. People need a faster way to get to the next town. - f. a large street, often connecting large towns and cities
(Thành phố cần một đường cao tốc mới. Mọi người cần một cách nhanh hơn để đến thị trấn tiếp theo. - f. một đường phố lớn, thường kết nối các thị trấn và thành phố lớn)
5. e
The government needs to invest more money in public transportation. That way, people will use buses and the subway more. - e. spend money on something to make it better or get something in return
(Chính phủ cần đầu tư nhiều tiền hơn vào giao thông công cộng. Bằng cách đó, mọi người sẽ sử dụng xe buýt và tàu điện ngầm nhiều hơn. - đ. tiêu tiền vào thứ gì đó để làm cho nó tốt hơn hoặc nhận lại thứ gì đó)
6. d
The city needs better emergency services. Crime is very high, and there aren’t nearly enough ambulances or firefighters. - d. public organizations that help with emergencies
(Thành phố cần các dịch vụ khẩn cấp tốt hơn. Tội phạm rất cao và gần như không có đủ xe cứu thương hoặc lính cứu hỏa. - d. các tổ chức công giúp đỡ trong trường hợp khẩn cấp)
New Words b
b. In pairs: Do you live in a rural area or city? What’s the infrastructure in your town like?
(Theo cặp: Bạn sống ở nông thôn hay thành phố? Cơ sở hạ tầng trong thị trấn của bạn như thế nào?)
I live on the outskirts of a city. The streets here are big, but we need a new highway.
(Tôi sống ở vùng ngoại ô của một thành phố. Đường phố ở đây rất lớn, nhưng chúng tôi cần một đường cao tốc mới.)
I live in the countryside. The hospital here has been built very large, but we need more modern medical equipment.
(Tôi sống ở nông thôn. Bệnh viện ở đây đã được xây dựng rất lớn, nhưng chúng tôi cần có nhiều thiết bị y tế hiện đại hơn.)
Listening a
a. Listen to a podcast. What do they talk about?
(Nghe một podcast. Họ đang nói về chuyện gì?)
1. busy cities (những thành phố sầm uất)
2. empty cities (những thành phố trống trải)
Bài nghe:
Jessica: Hello, everyone. Please welcome William Davis. He’s a travel blogger, and today he’s going to tell us about his trip to China.
William:Thanks, Jessica. Hello, everyone. I’m William. Today I want to talk to you guys about something that’s very unique: the "ghost cities” of China. During my trip, I visited seven of these cities.
Jessica: Do you mean cities that were once busy but are now empty?
William:No, they’re new cities, often on the outskirts of bigger cities. They have everything: the infrastructure, apartments, skyscrapers, stores, highways to and from them. The only thing they don’t have is people.
Jessica: Interesting. Can you tell me more about why they were built?
William:They’re part of a city’s development plan. The government builds a new city where they want people to move.
Jessica: Really? Could you give me an example?
William:Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty.
Jessica: Did people actually move there?
William:Yes. Around 2013, people started to move there. Shops were opened and offices filled with people. The population has grown slowly and it’s now very busy!
Advertisements (Quảng cáo)
Jessica: That’s fascinating.
William:Yes. And it isn’t the only one. People have started to move into other ghost cities over the past few years.
Jessica: And how do …
Tạm dịch:
Jessica: Xin chào mọi người. Xin chào mừng William Davis. Anh ấy là một blogger du lịch, và hôm nay anh ấy sẽ kể cho chúng tôi về chuyến đi của anh ấy đến Trung Quốc.
William: Cảm ơn, Jessica. Xin chào tất cả mọi người. Tôi là William. Hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn về một điều rất độc đáo: các "thành phố ma” của Trung Quốc. Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.
Jessica: Ý bạn là những thành phố đã từng sầm uất nhưng bây giờ trống rỗng?
William: Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn. Họ có mọi thứ: cơ sở hạ tầng, căn hộ, tòa nhà chọc trời, cửa hàng, đường cao tốc đến và đi từ họ. Thứ duy nhất họ không có là con người.
Jessica: Thú vị. Bạn có thể cho tôi biết thêm về lý do tại sao chúng được xây dựng?
William: Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố. Chính phủ xây dựng một thành phố mới nơi họ muốn mọi người di chuyển.
Jessica: Thật sao? Ông có thể cho tôi một ví dụ?
Wiliam: Vâng. Đantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như trống rỗng.
Jessica: Mọi người có thực sự chuyển đến đó không?
Wiliam: Vâng. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó. Các cửa hàng được mở ra và các văn phòng chật kín người. Dân số tăng chậm và bây giờ rất bận rộn!
Jessica: Điều đó thật hấp dẫn.
Wiliam: Vâng. Và nó không phải là duy nhất. Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.
Jessica: Và bằng cách nào…
They talk about: 2. empty cities
(Họ đang nói về: 2. những thành phố trống trải)
Listening b
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Number of ghost cities visited: ______________
2. Location: often built ______________ of bigger cities
3. Reason they’re built: as part of a city’s ______________
4. Dantu: built in 2005; around ______________ people started to move there.
5. People have started to ______________ other ghost cities.
1. 7 |
2. on the outskirts |
3. development plan |
4. 2013 |
5. move into |
1. Number of ghost cities visited: 7
(Số thành phố ma đã ghé thăm: 7)
Thông tin: During my trip, I visited seven of these cities.
(Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.)
2. Location: often built on the outskirts of bigger cities
(Vị trí: thường được xây dựng ở ngoại ô các thành phố lớn)
Thông tin: No, they’re new cities, often on the outskirts of bigger cities.
(Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn.)
3. Reason they’re built: as part of a city’s development plan
(Lý do chúng được xây dựng: nằm trong kế hoạch phát triển của thành phố)
Thông tin: They’re part of a city’s development plan.
(Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố.)
4. Dantu: built in 2005; around 2013 people started to move there.
(Dantu: xây dựng năm 2005; khoảng năm 2013 mọi người bắt đầu chuyển đến đó.)
Thông tin:
William: Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty.
(Vâng. Đantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như trống rỗng.)
William: Yes. Around 2013, people started to move there.
(Vâng. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó.)
5. People have started to move into other ghost cities.
(Mọi người bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác.)
Thông tin: People have started to move into other ghost cities over the past few years.
(Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.)
Listening c
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng giao tiếp. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill (Kỹ năng giao tiếp) Asking for more detailed information (Yêu cầu thông tin chi tiết hơn) To ask for more detailed information, say: (Để hỏi thông tin chi tiết hơn, hãy nói) A: Could you give me an example? (Bạn có thể cho tôi một ví dụ?) B: Yes, sure.... (Vâng, chắc chắn rồi....) A: Can you tell me more about (why they were built)? (Bạn có thể cho tôi biết thêm về (tại sao chúng được xây dựng) không?) B: No problem. They’re... (Không sao. Họ đang...) |
Listening d
d. Now, listen to the podcast again and number the phrases in the order you hear them.
(Bây giờ, hãy nghe lại podcast và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)