VOCABULARY
1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box. (Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)
* Đáp án
1. constitution 2. scholarship 3. solidarity
4. principle 5. cooperation 6. dominate
2. Use the words in 1 to complete the sentences. (Dùng từ ở bài tập I để hoàn thành câu.)
*Đáp án
1. constitution 2. principles 3. cooperation
4. dominate 3. principles 6. Scholarship
PRONUNCIATION
1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Click tại đây để nghe:
* Học sinh làm theo yêu cầu. Lưu ý ngữ điệu lên xuống của câu.
2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực tập đọc câu với bạn bên cạnh.)
Click tại đây để nghe:
* Học sinh làm theo yêu cầu. Lưu ý ngữ điệu lên xuống của câu.
GRAMMAR
♦ Gerunds (Danh động từ)
Danh động từ là hình thức động từ thêm -ing vừa có chức năng của động từ, vừa cói chức năng của một danh từ.
* Danh động từ có thể được dùng làm chủ ngữ của một câu.
* Ví dụ: Appying for the ASEAN Scholarship is difficult.
Danh động từ có thể được dùng làm tân ngữ cho một số động từ, cho động từ có giới từ / giới từ. hoặc sau một số cụm từ.
+ Động từ: avoid, consider, dislike, enjoy. finish, forgive, imagine, involve, practise suggest, mind, encourage, permit, risk, recommend, regret...
Ví dụ: My father’s work involves travelling around the region.
+ Động từ có giới từ / giói từ: agree with, apologise for, concentrate on, focus ori
depend on, dream of, insist on, rely on, succeed in carry on, worry about...
interest in, anxious about, keen on, capable of...
Ví dụ: ASEAN focuses on improving member states’ economies.
She is capable o doing the job well.
+ Các cụm từ: can’t help, can’t stand, feel like. be worth, It’s no use/good...
Ví dụ: It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in Viet Nam
Advertisements (Quảng cáo)
Danh động từ có thể được dùng làm bổ ngữ.
Ví dụ: Her hobby is collecting dolls.
1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap. (Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)
* Đáp án
1. Volunteering 2. promoting 3. Sharing
4. building 5. playing 6. becoming
2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
* Đáp án
1. to take
2. travelling
3. to go
4. to apply
5. preparing
6. participating
♦ State verbs (Động từ trạng thái)
Động từ trạng thái mô tả trạng thái hoặc tình trạng không thay đổi kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó. Động từ trạng thái thường không dùng ở các thỉ tiếp diễn.
Ví dụ: I know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations.
Những động từ trạng thái thông thường:
+ có liên quan đến tư duy và ý kiến: believe, think; know, remember, doubt, guess, regret, realise. under stand
+ có liên quan đến cảm nhận và tình cảm: like, hope, love, prefer, want, wish, desire, seem, feel
+ được dùng để miêu tả tri giác: see, smell, hear, taste, sound
+ những động từ trạng thái khác: be. hove, consist, belong, concern, depend, deserve, include, matter, own, owe
Tuy nhiên, có một số động từ trạng thái đôi khi được dùng ở dạng tiếp diễn để mô tả một tinh huống tạm thời hoặc một điều gì đó xảy ra ở một thời điểm xung quanh hiện tại.
Ví dụ: I’m thinking of going to Spain this summer.
3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)
Đáp án
1. regret 2. consists 3. didn’t realise
4. Do you know 5. likes 6. is seeing
4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn cùa động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. was 2. was tasting 3. hope
4. are... smelling 5. are having 6. are being