Vocabulary
Một danh từ kép là một danh từ được hợp thành từ 2 hay 3 từ. Mỗi một danh từ kép đóng vai trò một từ độc lập và có thể được một tính từ hay một danh từ khác bỏ nghĩa.
Trong danh từ kép trọng âm luôn rơi vào từ thứ nhất. Điều này giúp chúng ta phân biệt giữa danh từ kép và tập hợp từ.
Vi dụ: a greenhouse (danh từ kép): nhà kính nơi trồng cây
a green house (tập hợp từ): ngôi nhà sơn màu xanh
1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word. (Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)
1-g 2-h 3-i 4 - f
5 -c 6-b 7 -a 8-d 9-e
2. Complete each question with one of the compound nouns in 1. (Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1)
1. hairstyle / tabic manners 4. junkfood
2. generation gap 5. schoolchildren
3. nuclear family
Pronunciation
1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables. (Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (‘) trước những âm tiết mang trọng âm.)
Click tại đây để nghe:
* Lưu ý
Trong một câu. những từ dưới đây được nhấn âm:
1. Từ chứa nội dung: danh từ. động từ. tính từ, trạng từ
2. Trợ động từ phủ định
3. Từ để hỏi: who, whose, when, where, why, what và how
4. Các đại từ chỉ định không đứng trước danh từ: this, tha/, these, those
5. Các đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours. theirs, ngoại trừ các câu trúc làm bô ngữ đứng sau chăng hạn như of mine, of yours...
Ví dụ: I’ve just met a friend of mine.
2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs. (Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)
Click tại đây để nghe:
* Lưu ý
Trong một câu, những từ dưới đây không dược nhấn âm:
Những từ làm chức năng ngữ pháp: đại từ, dộng từ bc, trợ động từ, liên từ và giới từ
this, that, these. those khi có danh từ di sau
who. whose. when, where, why, what và how khi chúng bắt đầu một mệnh đề quan hệ
Trường hợp ngoại lệ: Khi trợ động từ hay động từ tình thái không có động từ chính đi sau thì chủng được nhấn mạnh.
Đáp án:
1. A - strong B - weak
2. A-weak B - strong
3. A - weak B - strong
Grammar
1. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. should
2. ought
3. must
4. have to
5. mustn’t
* Lưu ý
Chúng ta dùng should (nên) hay shouldn’t (không nên) để nêu lên ý kiến về điều gì đó hoặc khuyên bảo ai.
Vi dụ: I think parents should spend more time talking with their teenage children.
Ought to và outglt not to cũng có rmhĩa giống should và shouldn’t.
Ought to không phổ biến bằng should và ở dạng câu hỏi và câu phủ định chúng diễn tả sự trang trọng hơn chút ít.
Chúng ta dùng I don ‘/ think we should/ ought to hơn là I think we shouldn’t /oughtn’t to.
Ví dụ: I don’t think you should invite your friends to’ stay overnight.
Must (phải) có nghĩa mạnh hơn should và outgh to.
Must và have to dược dùng để diễn tả sự bắt buộc hay cần thiết phái làm gì.
Vỉ dụ: You must show respect for the elderly.
I have to clean the floor and cook dinner every day.
Must diễn tả sự bắt buộc người nói áp đặt lên người nghe trong khi have to diễn tả sự bắt buộc từ yếu tố bên ngoài.
Vi dụ: You must practice your English every day.
(Em phải luyện tập tiếng Anh hàng ngày.)
(a teacher telling a student)
(một thầy giáo đứng nói với học sinh)
I have to practice your English every day.
(Con phải thực hành tiếng Anh hàng ngày.)
(a student telling his / her parents)
(một học sinh đang nói với bổ mẹ mình về sự bắt buộc ờ trường)
Ở dạng phủ định, mustn’t và don’t have to có nghĩa khác nhau. Chúng ta dùng mustn’t khi nói về một hành động bị cấm.
Ví dụ: You mustn’t cheat in the exams.
(Bern không được phép gian lận t rong thi cử.)
Chúng ta dùng don’t have to khi nói về một hành động không cần phải làm.
Ví dụ: Students don’t have to go to school on Sundays.
(Học sinh không phải đi học vào chủ nhật.)
2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets. (Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)
1. You ougth to talk to your parents about your problem.
2. You mustn’t use your mobile phone in the examination room.
3. I don’t have to type my essay.
4. You should tell the truth to your family.
5. Young people must plan their future career carefully.