Trang chủ Lớp 11 Tin học lớp 11 (sách cũ) Hướng dẫn bài tập và thực hành 3 trang 63 Tin học...

Hướng dẫn bài tập và thực hành 3 trang 63 Tin học 11: Bài tập và thực hành 3...

Hướng dẫn bài tập và thực hành 3 trang 63 SGK Tin học 11: Bài tập và thực hành 3. Trong hình ờ trên, số phần tử cần nhập vào là 50. Khi đó, mảng được tạo ra một cách ngẫu nhiên gồm 50 số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 300. Tiếp đến ta nhập vào số k = 9.

1. Mục đích, yêu cầu

- Năng cao kĩ năng sử dụng một số câu lệnh và một số kiểu dữ liệu thông qua việc tìm kiếm, chạy thử các chương trình có sẵn.

- Biết giải một số bài toán tính toán, tìm kiếm đơn giàn trên máy tính.

2. Nội dung

Bài 1: Tạo mảng A gồm n số nguyên (n <100) theo yêu cầu của đề bài ờ trên thì tổng các phần tử (giá trị tuyệt đối của các phần tử không vượt quá 300,) của mảng là bội của một số nguyên k cho trước nghĩa là ta cần tính tổng của các phần tử mà các phần tử này chia hết cho số nguyên k.

a) Sau khi nhập chương trình và cho chương trình chạy và nhập dữ liệu, ta có kết quả như hình 33 dưới đây:

Trong hình ờ trên, số phần tử cần nhập vào là 50. Khi đó, mảng được tạo ra một cách ngẫu nhiên gồm 50 số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 300. Tiếp đến ta nhập vào số k = 9. Ta nhận thấy ràng, trong 50 số được tạo ra thì chỉ các số 45 và 99 là chia hết cho 9 và tổng của chúng bằng 144.

Tương tự như trên, nếu ta nhập n= 99, k= 10 thì kết quả cho như ở hình 34 dưới đây: 

Chúng ta cũng dễ dàng nhận ra rằng, các sổ: -10, -110, -30, 40 và -30 là bội cùa 10 và tổng của chúng bằng -140.

b) Sau khi chương trình ở câu a) đã chạy và cho kết quả tốt, ta thực hiện lệnh File/save để ghi lại chương trình vào máy tính, chẳng hạn với tên tệp btth3_la.doc. Để tiến hành giải bài toán ở câu b) thì ta thực hiện lệnh File/Save as để ghi chương trình sang một tệp khác. Ví dụ, với tên btth3_lb.doc. Sau đỏ, đưa các câu lệnh

posi, neg: integer;

posi:= 0; neg:= 0;

if A[i]>0 then posi:= posi + 1

else if A[i]

writeln(posi:4, neg:4);

vào chương trình của câu a). Chương trình để in ra số các số dương và số các số âm trong mảng A như sau:

program Sum1;

uses crt, 

const nmax=100;

type Myarray= array[1..nmax] of integer;

var A: MyArray;

n, i: integer; posi, neg: integer;

Begin

clrscr; randomize;

write(‘Nhap n=’) ;

readln(n); {Tao ngau nhien mang gom n so nguyen} for i:=1 to n do A[i]:=random(300)-random(300); for i:=l to n do write(A[i]:5); {in ra mang vua tao} writeln;

posi:= 0; neg:= 0; for i:= 1 to n do

if A[i]>0 then posi:= posi + 1 else if A[i]

Khi chạy chương trình, nhập số phần tử của mảng, ví dụ, n= 10 thì kết quả của chương trình sẽ như hình 35 sau đây:

và kết quả như ở hình 35 thì người sử dụng nhiều khi rất khó nhìn thấy số các số dương và số các số âm. Bời vậy, chúng ta cần đưa vào lệnh in dòng chú thích:

writeln(‘So cat: so duong la : ‘,posi: 4) ;

 writeln( ‘ So cac so am la : ‘, neg: 4);

Khi đó, chương trình in ra số các số dương và số các số âm trong mảng A là:

program Sum1b2;

uses crt;

const nmax= 100;

type Myarray- array[1..Nmax] of integer;

var A: MyArray;

n, i: integer;

posi, neg: integer;

Begin

clrscr; randomize;

write ( ’ Nhap n=’ );

readln(n); {Tao ngau nhien mang gom n so nguyen}

for i:=1 to n do A [ i ]: =random (301 )-random ( 301) 

for i:=1 to n do write (A[i] : 5) ,{in ra mang vua tao}

writeln;

posi:= 0; neg:= 0; or i:= 1 to n do if A[i]>0 then posi:= posi + 1

else if A[i]’ , posi:4); writeln(‘So cac so am la : ‘, neg:4);

readln

End

Khi chạy chương trình, nhập số phần tử của mảng, ví dụ, n= 50 thì chương trình sẽ đưa ra thông báo:

So cac so duong la: 24 So cac so am la: 26

Kết quả của chương trình sẽ như hình 36 dưới đây:

 

Bài 2: Tìm phần tử có giá trị lớn nhất của mảng và đưa ra màn hình chỉ số và giá trị của phần tử tìm được. Khi có nhiều phần tử có cùng giá trị lớn nhất thì đưa ra phần tử có chỉ số nhỏ nhất.

a) Sau khi nhập chương trình và cho chương trình chạy và nhập số lượng phần tử của dãy số với n= 10 với giá trị các phần tử như sau:

Phần tử thứ nhất= 5;

Phần tử thứ hai= 9;

Phần tử thứ ba= 4;

Phần tử thứ tư= 8;

Phần tử thứ năm= 6;

Phần tử thứ sáu= 2;

Phần tử thứ bảy= 7;

Phần tử thứ tám= 1;

Phần tử thứ chín= 3;

Phần tử thứ mười= 8;

thì chương trình in ra thông báo: ‘Chi so: 2 Gia tri: 9 ‘ nghĩa là phần tử ở chỉ số 2 có giá trị 9 là phần tử lớn nhất mảng. Khi đó, ta có kết quả như hình 37 dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)

Nhưng khi nhập các phần tử vào mảng mà có nhiều phần tử có cùng giá trị lớn nhất thì kết quả của chương trình số in ra chỉ số nhỏ nhất cùa phần tử lớn nhất. Chẳng hạn, nhập vào 9 phần tử với giá trị các phần tử được nhập vào mảng như sau:

Phần tử thứ nhất= 9;

Phần tử thứ hai= 5;

Phần tử thứ ba= 4;

Phần tử thứ tư= 9;

Phần tử thứ năm= 3;

Phần từ thứ sáu= 9;

Phần tử thứ bảy= 9;

Phần tử thứ tám= 6;

Phần tử thứ chín= 7;

Khi đó chương trình sẽ đưa ra thông báo: "Chi so: 1 Gia tri: 9” như hình 38 dưới đây:

Với kết quá của chương trình hiện ra như ở hình 38 thì chỉ số nhỏ nhất của phần tử lớn nhất bằng 9) là 1.

Lưu ý: Trong chương trình chúng ta nên đưa vào khai báo chuẩn uses crt; và lệnh xóa màn hình clrscr; để mỗi lần chạy chương trình các kết quả trước đó bị xóa:

Khi đó chương trình sẽ là:

Program MaxElement;

uses crt;

const Nmax= 100;

type Myarray = array[1.Nmax] of integer;

var i: MyArray;

r, i, j: integer;

Begin

Clrscr ;

wiite(‘Nhap so luong phan tu cua day so, N= ‘);

readln(N);

for i:= 1 to N do begin

write(‘Phan tu thu ‘, i,’=’);

readln(A[i]);

end

j : = 1 ;

for i:= 1 to n do if A[i]>A[j] then j:= i;

write(‘Chi so: ‘,j,’Gia tri: ‘,A[j]: 4);

readln

End.

b) Sau khi chương trình ở câu a) đã chạy và cho kết quả tốt, ta thực hiện lệnh File Save để ghi lại chương trình vào máy tính, chẳng hạn với tên tệp btth3_2a.doc. Để tiến hành giải bài toán ở câu b) thì ta thực hiện lệnh File/Save as để ghi chương trình san; một tệp khác. Ví dụ, với tên btth3_2b.doc. Sau đó, ta chỉnh sửa chương trình để đưa ra chỉ số của các phần tử có cùng giá trị lớn nhất, bằng cách ta đưa vào chương trình biến mảng dem. Chương trình như sau:

Program MaxElement.2 ;

const Nmax= 100;

type Myarray = array[1..Nmax] of integer;

var A: Myarray;

dem: array[1..Nmax] of integer;

n, k, i, j: integer;

Begin

write(‘Nhap so luong phan tu cua day so, N= ‘ );

readln(N); for ỉ:= 1 to n do

begin

write(‘Phan tu thu i ,’ = ‘);

readln(A[i]); end; j : = 1; k: = 0 ;

for i:= 2 to n do if A[i] > A[j] then j:= i; dem[k]:= j;

for i:= 1 to n do if a[i] = a[j] then

begin

k: = k + 1 , dem[k]:= i;

end;

writeln(‘Gia tri lon nhat la: A[j]:4);

 writeln(‘Chi so ung voi gia tri lon nhat la: ‘));

for i:= 1 to k do write(‘dem[i]);

writeln;

readln;

End

Khi cho chương trình chạy và nhập số lượng phần tử của dãy số với n= 5. Giả sử, giá trị các phần tử được nhập vào như sau:

Phần tử thứ nhất= 4;

Phần tử thứ hai= 7;

Phần tử thứ ba= 9;

Phần tử thứ tư= 5;

Phần tử thử năm= 9;

Khi đó chương trình sẽ đưa ra thông báo:

Gia tri lon nhat la: 9 Chi so ung voi gia tri lon nhat la:

3 5

Kết quả của chương trình như hình 39 dưới đây:

 

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tin học lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: