Câu hỏi/bài tập:
4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng.)
1. Before(A) he went(B) to Africa, James has never been(C)on(D) a safari.
2. When(A) Wendy had arrived(B) at the gym, her teammates hadn’t started(C) training yet(D).
3. Did you meet(A) a famous person by the time(B) you finished(C) your holiday in L.A. last(D) month?
4. After(A) Joe has won(B) the marathon, he got(C) his medal and put(D) it around his neck.
5. By the time(A) David put up his tent (B), the clouds covered(C) the stars already(D).
1. Before he went to Africa, James had never been on a safari.
(Trước khi anh ta đến châu Phi, James chưa từng đi dã ngoại.)
Giải thích: Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành → C sai → sửa thành had never been
Advertisements (Quảng cáo)
2. When Wendy had arrived at the gym, her teammates hadn’t started training yet.
(Khi Wendy đến phòng tập, các đồng đội của cô ấy chưa bắt đầu tập.)
Giải thích: Cấu trúc: When S + V2/ed + …, S + had V3/ed + … . Ở đây mệnh đề đi với when chia thì quá khứ đơn → B sai → sửa thành arrived
3. Had you met a famous person by the time you finished your holiday in L.A. last month?
(Bạn có gặp người nổi tiếng nào vào lúc bạn hoàn thành kì nghỉ ở L.A. vào tháng trước không?)
Giải thích: Cấu trúc: Had + S + V3/ed + … by the time S + V2/ed + … . Ở đây mệnh đề không đi với by the time ta chia thì quá khứ hoàn thành → A sai → sửa thành had you met
4 After Joe had won the marathon, he got his medal and put it around his neck.
(Sau khi Joe thắng cuộc đua ma-ra-tông, anh ta giành được huy chương và đeo nó lên cổ)
Giải thích: Cấy trúc: After S + had V3/ed + …, S + V2/ed + … . Hành động thắng cuộc đua ma-ra-tông xảy ra trước, hành động giành được huy chương và đeo nó lên cổ xảy ra sau, mệnh đề đi với after chia thì quá khứ hoàn thành. → B sai → sửa thành had won
5. By the time David put up his tent, the clouds had covered the stars already.
(Ngay khi mà David dựng lều thì những đám mây đã che hết những ngôi sao.)
Giải thích: By the time + S + V (quá khứ đơn) …, S + V + (quá khứ hoàn thành) → C sai → sửa thành had cover