Câu hỏi/bài tập:
3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.
(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
1. _____ (that athlete/ compete) at the Olympics before last year?
2. Ed and Bob _____ (meet) before they joined the same swim team.
3. The competition _____ (end) by the time we got to the stadium.
4. We started our safari tour only after our guide _____ (arrive).
5. How many medals _____ (she/win) by age 19?
6. Mary _____ (not/sing) in public before 2021.
7. Anna _____ (never/ swim) with dolphins until she went to the Maldives last month.
8. By the end of last summer, we _____ (go) on seven different camping trips.’
Thì quá khứ hoàn thành:
Dạng khẳng định: S + had + V3/ed + … .
Dạng phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ed + … .
Dạng nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ?
Advertisements (Quảng cáo)
1. Had that athlete competed at the Olympics before last year?
(Vận động viên đó đã thi đấu ở kì Thế vận hội trước năm ngoái chưa?)
2. Ed and Bob had met before they joined the same swim team.
(Ed và Bob đã từng gặp nhau trước khi họ tham gia cùng một đội bơi.)
3. The competition had ended by the time we got to the stadium.
(Cuộc thi đã kết thúc ngay khi chúng tôi tới sân vận động.)
4. We started our safari tour only after our guide had arrived.
(Chúng tôi bắt đầu chuyến dã ngoại chỉ sau khi hướng dẫn viên đến.)
5. How many medals had she won by age 19?
(Cô ấy đã thắng được bao nhiêu huy chương kể từ tuổi 19 rồi?)
6. Mary hadn’t sung in public before 2021.
(Mary chưa từng hát trước công chúng trước năm 2021.)
7. Anna had never swum with dolphins until she went to the Maldives last month.
(Anna chưa từng bơi với cá heo cho đến khi cô ấy đến Maldives vào tháng trước.)
8. By the end of last summer, we had been on seven different camping trips.’
(Cho đến cuối mùa hè năm ngoái thì chúng tôi đã đi bảy chuyến đi cắm trại khác nhau rồi.)