Câu hỏi/bài tập:
Listening Strategy
When you listen, pay attention to what words each speaker uses to express his/her attitude. Words with a similar meaning may have different connotations.
(Chiến lược nghe
Khi bạn lắng nghe, hãy chú ý đến những từ ngữ mà người nói sử dụng để bày tỏ thái độ của mình. Những từ có nghĩa giống nhau có thể có ý nghĩa khác nhau.)
2 Read the Listening Strategy. Then listen to four dialogues and choose the word the second speaker uses.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hội thoại và chọn từ mà người nói thứ hai sử dụng.)
1 The second speaker describes the new person she met as shy / bad-mannered.
2 The second speaker says that the singer’s costume was creative / colourful.
3 The second speaker describes the footballer as being shrewd / judgemental.
4 The second speaker thinks the politician is open-minded / single-minded.
*Nghĩa của từ vựng
shy (adj): xấu hổ
bad-mannered (adj): xấu tính
creative (adj): sáng tạo
colourful (adj): đầy màu sắc
shrewd (adj): thông minh
judgemental (adj): phán xét
open-minded (adj): cởi mở
single-minded (adj): ngay thẳng
Bài nghe
1
Man: Hey, did you enjoy the party? Who was there? Tell me all about it!
Woman: It was good fun, except that I met Rosie’s new boyfriend. He didn’t say much. I thought he seemed bad-mannered.
2
Girl 1: Did you see the outfit that Rihanna was wearing at the Music Awards? Rather bright, wasn’t it?
Girl 2: I did see it. I thought it was great, actually. Very creative, just like her personality.
3
Boy 1: I wish that footballer would keep his views to himself. He’s always got too much to say about the other players.
Advertisements (Quảng cáo)
Boy 2: Yes, he’s a bit too judgemental in interviews. It’s fine to have opinions, but he goes too far, doesn’t he?
4
Man: Listen to this. The Education Minister is now saying that teachers deserve a pay rise. That’s a complete change of opinion!
Woman: I’m glad to hear it. He’s been listening to public opinion, obviously. It’s not often that you get an open-minded politician.
Tạm dịch
1
Người đàn ông: Này, bạn có thích bữa tiệc không? Ai đã ở đó? Kể nghe đi!
Người phụ nữ: Thật là vui, ngoại trừ việc tôi đã gặp bạn trai mới của Rosie. Anh ấy không nói nhiều. Tôi nghĩ anh ấy có vẻ cư xử tệ.
2
Cô gái 2: Tôi đã nhìn thấy nó. Tôi nghĩ nó thực sự tuyệt vời. Rất sáng tạo, đúng như tính cách của cô ấy.
3
Cậu bé 1: Tôi mong rằng cầu thủ bóng đá đó sẽ giữ quan điểm của mình cho riêng mình. Anh ấy luôn có quá nhiều điều để nói về những cầu thủ khác.
Chàng trai 2: Đúng vậy, anh ấy hơi quá phán xét trong các cuộc phỏng vấn. Có ý kiến thì cũng được, nhưng anh ấy đã đi quá xa phải không?
4
Người đàn ông: Nghe này. Bộ trưởng Giáo dục hiện đang nói rằng giáo viên xứng đáng được tăng lương. Đó là một sự thay đổi hoàn toàn quan điểm!
Người phụ nữ: Tôi rất vui khi nghe điều đó. Rõ ràng là anh ấy đang lắng nghe dư luận. Không hiếm khi bạn gặp được một chính trị gia có tư tưởng cởi mở.
1 bad-mannered |
2 creative |
3 judgemental |
4 open-minded |
1 The second speaker describes the new person she met as bad-mannered.
(Người nói thứ hai miêu tả người mới mà cô ấy gặp là người có thái độ xấu.)
2 The second speaker says that the singer’s costume was creative.
(Người nói thứ hai nói rằng trang phục của ca sĩ rất sáng tạo.)
3 The second speaker describes the footballer as being judgemental.
(Người nói thứ hai mô tả cầu thủ bóng đá là người hay phán xét.)
4 The second speaker thinks the politician is open-minded.
(Người nói thứ hai cho rằng chính trị gia này có tư tưởng cởi mở.)