Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 3 5F. Reading – Unit 5. Careers – SBT Tiếng Anh...

Bài 3 5F. Reading - Unit 5. Careers - SBT Tiếng Anh 12 Friends GlobalSBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo): Reading Strategy Read the multiple-choice questions and all possible...

Vận dụng kiến thức giải Bài 3 - 5F. Reading - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

Reading Strategy

Read the multiple-choice questions and all possible answers carefully. Find the part of the text that each question refers to. Read the answers again and choose the one that best matches the information in the text. Check that the other answers are incorrect.

(Chiến lược đọc

Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và tất cả các câu trả lời có thể có. Tìm phần văn bản mà mỗi câu hỏi đề cập đến. Đọc lại câu trả lời và chọn câu trả lời phù hợp nhất với thông tin trong văn bản. Kiểm tra xem các câu trả lời khác có sai không.)

3 Read the Reading Strategy. Then read the text again and choose the correct answers (a-d).

(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng (a-d).)

1 Kate Ross’s job involves explaining to companies

a how they can employ bloggers and vloggers.

b what bloggers and vloggers do.

c how they can collaborate with bloggers and vloggers.

d which bloggers and vloggers earn the most money.

2 If you want your blog or vlog to be successful, you need

a to write about passionate topics.

b to really want to earn money.

c to be interested in your viewers.

d material that will catch people’s attention.

3 If you want advertisers to notice you, you need to

a have lots of viewers.

b work for free.

c be well organised.

d talk about fashion.

4 The way the media presents the success that young bloggers and vloggers have had is

a mistaken.

b accurate.

c enthusiastic.

d positive.

Answer - Lời giải/Đáp án

1 c

2 d

3 a

4 a

1. c

Công việc của Kate Ross liên quan đến việc giải thích cho các công ty

Advertisements (Quảng cáo)

a cách họ có thể tuyển dụng các blogger và vlogger.

b những gì các blogger và vlogger làm.

c cách họ có thể cộng tác với các blogger và vlogger.

d những blogger và vlogger nào kiếm được nhiều tiền nhất.

Thông tin: “Kate Ross has been advising brands on how to work with bloggers and vloggers, and believes that if you start a blog or vlog just to earn money, it isn’t going to work.”

(Kate Ross đã tư vấn cho các thương hiệu về cách làm việc với các blogger và vlogger, đồng thời tin rằng nếu bạn bắt đầu viết blog hoặc vlog chỉ để kiếm tiền thì điều đó sẽ không hiệu quả.)

Chọn c

2. d

Nếu bạn muốn blog hoặc vlog của mình thành công, bạn cần

a viết về các chủ đề đam mê.

b thực sự muốn kiếm tiền.

c hứng thú với người xem của bạn.

d thu hút sự chú ý của mọi người.

Thông tin: “Kate says you need to be passionate about your topic and you need to provide your readers or viewers with interesting content. If you don’t, your vlog or blog isn’t going to get positive feedback and attract subscribers.”

(Kate nói rằng bạn cần phải đam mê chủ đề của mình và bạn cần cung cấp cho người đọc hoặc người xem nội dung thú vị. Nếu không, vlog hoặc blog của bạn sẽ không nhận được phản hồi tích cực và thu hút người đăng ký.)

Chọn d

3. a

Nếu bạn muốn các nhà quảng cáo chú ý đến bạn, bạn cần phải

a có rất nhiều người xem.

b làm việc không công.

c được tổ chức tốt.

d nói về thời trang.

Thông tin: “Seventeen-year-old Rosie Bea, who has a YouTube fashion channel, says her blog only started attracting the attention of advertisers after she had put in months and months of unpaid work and built up a big fan base.”

(Rosie Bea, 17 tuổi, người có kênh thời trang YouTube, cho biết blog của cô chỉ bắt đầu thu hút sự chú ý của các nhà quảng cáo sau khi cô đã làm việc không lương hàng tháng trời và xây dựng được một lượng người hâm mộ khổng lồ.)

Chọn a

4. a

Cách các phương tiện truyền thông thể hiện sự thành công mà các blogger và vlogger trẻ đã có được thì

a sai lầm.

b chính xác.

c nhiệt tình.

d tích cực.

Thông tin: “The press is only interested in them once they are in the public eye, but they have achieved their celebrity status through hours and hours of hard work.”

(Báo chí chỉ quan tâm đến họ khi họ đã xuất hiện trong mắt công chúng, nhưng họ đã đạt được vị thế nổi tiếng nhờ hàng giờ làm việc chăm chỉ.)

Chọn a