Câu hỏi/bài tập:
1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. My school has a great library with thousands of amazing books, so I go to read in _____ library every day.
A. a
B. some
C. the
D. Ø
2. George Washington was _____ first president of _____ United States.
A. the - the
B. a - Ø
D. the - an
C. the - Ø
3. New Year’s Eve is _____ best time of _____ year to celebrate with family and friends.
A. a - a
B. the - the
C. the - a
D. a - the
4. He left on _____ 6 o’clock train yesterday to see his brother who had _____ accident.
A. the - the
B. a - an
C. the - an
D. a - the
5. In addition to his full-time job, Peter has _____ weekend job as _____ English tutor.
A. the - a
B. the - an
C. a - a
D. a - an
6. Lily wants to travel around _____ world and experience _____ new cultures.
A. the - Ø
B. a - Ø
C. the - the
D. a - the
7. Charles Lindbergh was _____ first man to fly over _____ Atlantic non-stop and alone.
A. a – the
B. the-the
C. the - Ø
D. the - an
8. A ticket on _____ commercial flight to _____ moon would cost $20 million.
A. Ø - the
B. a - Ø
C. the - Ø
D. a – the
*The:
- Đề cập đến đối tượng lần 2.
- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.
*A/an:
- Đứng trước danh từ đếm được số ít.
- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên, không xác định.
- Nói về công việc của ai đó.
*Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
Advertisements (Quảng cáo)
1. C
- Giải thích: đối tượng “library” (thư viện) được nhắc đến lần hai nên dùng mạo từ “the”.
My school has a great library with thousands of amazing books, so I go to read in the library every day.
(Trường tôi có một thư viện tuyệt vời với hàng nghìn cuốn sách hay nên tôi đến thư viện đọc hàng ngày.)
Chọn C
2. A
- Giải thích:
+ Vị trí 1: trước số thứ tự “first” (đầu tiên) dùng mạo từ “the”.
+ Vị trí 2: trước đất nước “United States” (Hoa Kỳ) dùng mạo từ “the”.
George Washington was the first president of the United States.
(George Washington là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ.)
Chọn A
3. B
- Giải thích:
+ Vị trí 1: trước so sánh nhất “best time” (thời gian tuyệt nhất) dùng mạo từ “the”.
+ Vị trí 2: “year” (năm) là đối tượng đã xác định nên dùng mạo từ “the”.
New Year’s Eve is the best time of the year to celebrate with family and friends.
(Đêm giao thừa là thời điểm tuyệt vời nhất trong năm để ăn mừng cùng gia đình và bạn bè.)
Chọn B
4. C
- Giải thích:
+ Vị trí 1: đối tượng “6 o’clock train” (chuyến tàu lúc 6h) đã xác định nên dùng mạo từ “the”.
+ Vị trí 2: “accident” (tai nạn) là đối tượng được nhắc đến đầu tiên, không xác định.
He left on the 6 o’clock train yesterday to see his brother who had an accident.
(Anh ấy đã lên chuyến tàu lúc 6 giờ ngày hôm qua để gặp anh trai mình bị tai nạn.)
Chọn C
5. D
- Giải thích:
+ Vị trí 1: “weekend job” (công việc cuối tuần) là đối tượng được nhắc đến đầu tiên, không xác định.
+ Vị trí 2: trước danh từ chi công việc bắt đầu bằng nguyên âm “English tutor” (gia sư tiếng Anh) nên dùng mạo từ “an”.
In addition to his full-time job, Peter has a weekend job as an English tutor.
(Ngoài công việc toàn thời gian, Peter còn có công việc cuối tuần là gia sư tiếng Anh.)
Chọn D
6. A
- Giải thích:
+ Vị trí 1: Trước danh từ chỉ sự duy nhất “world” (thế giới) cần dùng mạo từ “the”.
+ Vị trí 2: Trước danh từ số nhiều chỉ sự chung chung “cultures” (những nền văn hóa) nên không cần dùng mạo từ.
Lily wants to travel around the world and experience new cultures.
(Lily muốn đi du lịch vòng quanh thế giới và trải nghiệm những nền văn hóa mới.)
Chọn A
7. B
- Giải thích:
+ Vị trí 1: trước số thứ tự “first” (đầu tiên) dùng mạo từ “the”.
+ Vị trí 2: trước “Atlantic” (Đại Tây Dương) dùng mạo từ “the”.
Charles Lindbergh was the first man to fly over the Atlantic non-stop and alone.
(Charles Lindbergh là người đầu tiên bay không ngừng nghỉ và một mình qua Đại Tây Dương.)
Chọn B
8. D
- Giải thích:
+ Vị trí 1: Danh từ “flight” (chuyến bay) được nhắc đến lần đầu nên dùng mạo từ “a”.
+ Vị trí 2: Trước danh từ chỉ sự duy nhất “world” (thế giới) cần dùng mạo từ “the”.
A ticket on a commercial flight to the moon would cost $20 million.
(Một vé trên chuyến bay thương mại lên mặt trăng sẽ có giá 20 triệu USD.)
Chọn D