Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Grammar – Unit 1. Life stories we admire – SBT...

Bài 2 Grammar - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions...

Phân tích, đưa ra lời giải Bài 2 - III. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

1. The city leader praised the young people for following Uncle Ho’s teachings, andwas giving them

A B C D

the awards.

2. We waited for you at 8 p.m. yesterday, but you didn’t come or call us.

A B C D

3. When I woke up in the middle of the night, heavy rain beatagainst the windows.

A B C D

4. Alexander Fleming was working in his lab when he was discovering penicilin by accident.

A B C D

5. When the bus stopped, everyone quickly stood up, said goodbye to the driver, and was getting off the

A B C D

bus.

6. When the singer finished her song, everyone was standing up and clapped their hands loudly.

A B C D

7. After my sister was studying in her room, someone was playingthe piano next door.

A B C D

8. While the teacher was telling the life story of Uncle Ho, everyone in our class took notes carefully.

A B C D

Answer - Lời giải/Đáp án

1. D

- Lỗi sai: was giving => gave

- Giải thích:

“and” nối động từ “praised” (tán dương) và động từ “give” nên động từ “give” cũng phải ở dạng V2/ed.

- Câu hoàn chỉnh: The city leader praised the young people for following Uncle Ho’s teachings, and gave them the awards.

(Lãnh đạo thành phố biểu dương các thanh niên làm theo lời dạy của Bác và tặng bằng khen.)

Chọn D

2. A

- Lỗi sai: waited => were waiting

- Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn “at 8 p.m. yesterday” (lúc 8h tối qua)=> Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + were + V-ing.

- Câu hoàn chỉnh: We were waiting for you at 8 p.m. yesterday, but you didn’t come or call us.

(Chúng tôi đã đợi bạn lúc 8 giờ tối hôm qua, nhưng bạn đã không đến hoặc gọi cho chúng tôi.)

Chọn A

3. C

When I woke up in the middle of the night, heavy rain beatagainst the windows.

- Lỗi sai: beat => was beating

Advertisements (Quảng cáo)

- Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “When” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: When + S + V2/ed, S was/were + Ving.

- Câu hoàn chỉnh: When I woke up in the middle of the night, heavy rain was beating against the windows.

(Khi tôi thức dậy vào giữa đêm, mưa lớn đang đập vào cửa sổ.)

Chọn C

4. C

- Lỗi sai: was discovering => discovered

- Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “When” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: S was/were + Ving + when + S + V2/ed.

- Câu hoàn chỉnh: Alexander Fleming was working in his lab when he discovered penicilin by accident.

(Alexander Fleming đang làm việc trong phòng thí nghiệm thì tình cờ phát hiện ra penicilin.)

Chọn C

5. D

- Lỗi sai: was getting => got

- Giải thích:

“and” nối các động từ ở dạng V2/ed gồm động từ “stopped” (dừng lại) và động từ “stood” (đứng dậy) và động từ “said” (nói) nên động từ “get” cũng phải ở dạng V2/ed.

- Câu hoàn chỉnh: When the bus stopped, everyone quickly stood up, said goodbye to the driver, and got off the bus.

(Khi xe dừng lại, mọi người nhanh chóng đứng dậy, chào tạm biệt tài xế rồi xuống xe.)

Chọn D

6. B

- Lỗi sai: was standing up => stood up

- Giải thích:

“and” nối động từ ở dạng V2/ed động từ “clapped” (vỗ) nên động từ “stand” cũng phải ở dạng V2/ed.

- Câu hoàn chỉnh: When the singer finished her song, everyone stood up and clapped their hands loudly.

(Khi ca sĩ kết thúc bài hát của mình, mọi người đều đứng dậy và vỗ tay thật lớn.)

Chọn B

7. A

- Lỗi sai: After (sau khi) => While (trong khi)

- Giải thích: Sai về ngữ nghĩa của câu.

- Câu hoàn chỉnh: While my sister was studying in her room, someone was playingthe piano next door.

(Trong khi chị tôi đang học trong phòng thì có ai đó đang chơi piano ở phòng bên cạnh.)

Chọn A

8. C

While the teacher was telling the life story of Uncle Ho, everyone in our class took notes carefully.

- Lỗi sai: took => were taking

- Giải thích:

Cấu trúc viết câu “while” (trong khi) diễn tả hai hành động đang cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ: While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing

- Câu hoàn chỉnh: While the teacher was telling the life story of Uncle Ho, everyone in our class weretaking notes carefully.

(Trong lúc cô kể lại cuộc đời Bác Hồ, mọi người trong lớp chúng tôi đều ghi chép cẩn thận.)

Chọn C