Câu hỏi/bài tập:
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
1. This is the first time I had taken a photo of this rare animal in the wild.
2. The most we use our personal vehicles, the more we pollute the environment.
3. What is the most expensive present that you have ever give to someone?
4. That is the second time I have went to the new shopping centre.
5. Much and more high-rise buildings are being built in our city.
6. Finding a stable job in the city is getting more and most difficult.
7. The little developed a country is, the higher the unemployment rate is
8. Singapore is the most modern city I had ever visited.
1. C
Lỗi sai: had taken => have taken
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” (đây là lần thứ nhất) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.
Câu hoàn chỉnh: This is the first time I have taken a photo of this rare animal in the wild.
(Đây là lần đầu tiên tôi chụp ảnh loài động vật quý hiếm này trong tự nhiên.)
Chọn C
2. A
Lỗi sai: most => more
Giải thích: Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng…càng): so sánh hơn + S + V, so sánh hơn + S + V.
Câu hoàn chỉnh: The more we use our personal vehicles, the more we pollute the environment.
(Càng sử dụng phương tiện cá nhân nhiều thì chúng ta càng gây ô nhiễm môi trường.)
Chọn A
3. D
Lỗi sai: give => given
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (từng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều dạng câu hỏi: have + S + ever + V3/ed?
Câu hoàn chỉnh: What is the most expensive present that you have ever given to someone?
(Món quà đắt nhất mà bạn từng tặng cho ai đó là gì?)
Chọn D
4. C
Advertisements (Quảng cáo)
Lỗi sai: went => gone
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the second time” (đây là lần thứ hai) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.
Câu hoàn chỉnh: That is the second time I have gone to the new shopping centre.
(Đó là lần thứ hai tôi đến trung tâm mua sắm mới.)
Chọn C
5. A
Lỗi sai: much => more
Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với danh từ: more and more + danh từ.
Câu hoàn chỉnh: More and more high-rise buildings are being built in our city.
(Ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng ở thành phố của chúng ta.)
Chọn A
6. D
Lỗi sai: most => more
Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài: more and more + tính từ dài.
Câu hoàn chỉnh: Finding a stable job in the city is getting more and more difficult.
(Tìm một công việc ổn định ở thành phố ngày càng khó khăn hơn.)
Chọn D
7. A
Lỗi sai: little => less
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng…càng): so sánh hơn + S + V, so sánh hơn + S + V.
- “little” có dạng so sánh hơn là “less” (ít hơn)
Câu hoàn chỉnh: The less developed a country is, the higher the unemployment rate is.
(Nước càng kém phát triển thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao)
Chọn A
8. C
Lỗi sai: had => have
Giải thích: Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (từng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have + ever + V3/ed?
Câu hoàn chỉnh: Singapore is the most modern city I have ever visited.
(Singapore là thành phố hiện đại nhất mà tôi từng đến thăm.)
Chọn C