Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 1. Life stories we admire – SBT...

Bài 2 Writing - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make -meaningful sentences. You can change the forms of verbs ...

Hướng dẫn giải Bài 2 - VI. Writing - SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make -meaningful sentences. You can change the forms of verbs if needed.

(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần.)

1. My father / born / Nam Dinh, / but / move / Ha Noi / 1990.

________________________________________

2. When / apple / fall / onto / Newton’s head. / he / discover / law of gravity.

________________________________________

3. Queen Elizabeth II / Prince Philip / have / long /marriage.

________________________________________

4. Both / Steve Jobs / Bill Gates / drop / college / make / fortunes.

________________________________________

5. Vo Thi Sau / be / a schoolgirl / when / she / join / the Viet Minh.

________________________________________

6. Mozart / compose / his greatest works / when / he / live / Vienna.

________________________________________

7. After / father / death, / Nelson Mandela / adopt / raise / tribe chief.

________________________________________

8. Despite / disability / Stephen Hawking / become / one / world’s / most famous //scientist.

________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- was born: được sinh ra

- move to: di chuyển tới

My father was born in Nam Dinh, but moved to Ha Noi in 1990.

(Bố tôi sinh ra ở Nam Định nhưng chuyển đến Hà Nội vào năm 1990.)

2.

- Cấu trúc viết câu với “when” (khi) nối hai hành động liên tiếp nhau trong quá khứ: When + S + V2/ed, S + V2/ed.

When an apple fell onto Newton’s head, he discovered the law of gravity.

(Khi một quả táo rơi trúng đầu Newton, ông đã phát hiện ra định luật hấp dẫn.)

Advertisements (Quảng cáo)

3.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Queen Elizabeth II and Prince Philip had a long marriage.

(Nữ hoàng Elizabeth II và Hoàng tử Philip đã có một cuộc hôn nhân lâu dài.)

4.

- “Both…and…”: cả hai

­­- drop out of college: bỏ học

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- Cấu trúc viết câu chỉ mục đích: S + V + TO + Vo (nguyên thể).

Both Steve Jobs and Bill Gates dropped out of college to make their fortunes.

(Cả Steve Jobs và Bill Gates đều bỏ học đại học để kiếm tiền.)

5.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Vo Thi Sau was a schoolgirl when she joined the Viet Minh.

(Võ Thị Sáu là một nữ sinh khi gia nhập Việt Minh.)

6.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Mozart composed his greatest works when he lived in Vienna.

(Mozart đã sáng tác những tác phẩm vĩ đại nhất của mình khi ông sống ở Vienna.)

7.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn ở thể bị động chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed.

After his father’s death, Nelson Mandela was adopted and raised by the tribe chief.

(Sau khi cha qua đời, Nelson Mandela được nhận nuôi và nuôi dưỡng bởi trưởng bộ lạc.)

8.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- Cấu trúc viết câu với “despite” (dù): Despite + N, S + V.

- Theo sau “one of” (một trong những) là một danh từ đếm được số nhiều.

Despite his disability, Stephen Hawking became one of the world’s most famous scientists.

(Dù bị khuyết tật nhưng Stephen Hawking vẫn trở thành một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất thế giới.)