Bài 1
1 Rewrite the sentences without changing their meaning. Use the words in brackets.
(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. My brother has a passion for designing buildings. (passionate)
→ My brother ___________________________________
2. There is always a high demand for doctors. (in high demand)
→ Doctors ___________________________________
3. You need to consider the job requirements before applying for it. (take... into account)
→ You need ___________________________________
4. We need to change to make ourselves relevant to the new working environment. (adapt)
→ We need ___________________________________
5. A number of jobs have been replaced by machines. (automated)
→ A number ___________________________________
6. We won’t get any work experience if we don’t find any part-time jobs while still at school. (gain)
→ Unless we find some ___________________________________
7. Do you have to manage difficult situations at work? (deal / stressful)
→ Do you have to ___________________________________?
8. I always try to have a friendly relationship with my colleagues. (get on with)
→ I always ___________________________________
1.
Cụm từ “tobe passionate about” + V-ing: có đam mê về
My brother has a passion for designing buildings.
(Anh trai tôi có niềm đam mê thiết kế các tòa nhà.)
→ My brother is passionate about designing buildings.
(Anh trai tôi đam mê thiết kế các tòa nhà.)
2.
Cấu trúc viết câu với động từ tobe thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với trạng từ chỉ mức độ thường xuyên “always” (luôn luôn): S + are + always.
There is always a high demand for doctors.
(Nhu cầu về bác sĩ luôn cao.)
→ Doctorsare always in high demand.
(Bác sĩ luôn là công việc có nhu cầu cao.)
3.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần): S + need + TO Vo (nguyên thể).
Cụm từ “take sth into account”: cân nhắc điều gì
You need to consider the job requirements before applying for it.
(Bạn cần xem xét yêu cầu công việc trước khi ứng tuyển. )
→ You need to take the job requirements into account before applying for it.
(Bạn cần cân nhắc yêu cầu công việc trước khi ứng tuyển.)
4.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “need”(cần): S + need + TO Vo (nguyên thể).
We need to change to make ourselves relevant to the new working environment.
(Chúng ta cần thay đổi để phù hợp với môi trường làm việc mới. )
→ We need to adapt to the new working environment.
(Chúng ta cần thích nghi với môi trường làm việc mới.)
5.
Cấu trúc viết câu thể bị động thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số nhiều: S + have been + V3/ed + by sth/sb.
- automated (v): được tự động hóa
A number of jobs have been replaced by machines.
(Một số công việc đã được thay thế bởi máy móc.)
→ A number of jobs have been automated by machines.
(Một số công việc đã được tự động hóa bằng máy móc.)
6.
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
- gain (v): tích lũy
We won’t get any work experience if we don’t find any part-time jobs while still at school.
(Chúng ta sẽ không có được kinh nghiệm làm việc nếu không tìm được công việc bán thời gian khi còn đi học.)
→ Unless we find some part-time jobs while still at school, we won’t gain any work experience.
(Trừ khi chúng ta tìm được một số công việc bán thời gian khi còn đi học, nếu không chúng ta sẽ không có được kinh nghiệm làm việc.)
7.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “have to” (phải): S + have to + Vo (nguyên thể).
- deal with: đối mặt với
Do you have to manage difficult situations at work?
(Bạn có phải giải quyết những tình huống khó khăn trong công việc không?)
→ Do you have to deal with stressful situations at work?
(Bạn có phải đối mặt với những tình huống căng thẳng trong công việc không?)
8.
Cụm từ “get on with”: hòa hợp với
Theo sau “try”(cố gắng) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
I always try to have a friendly relationship with my colleagues.
(Tôi luôn cố gắng tạo mối quan hệ thân thiện với các đồng nghiệp của mình.)
→ I always try to get on with my colleagues.
Advertisements (Quảng cáo)
(Tôi luôn cố gắng hòa hợp với đồng nghiệp của mình.)
Bài 2
2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.
(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1. A responsible / enthusiastic / senior secondary school student / looking / part-time job.
__________________________________________________
2. My brother / passionate / working as / tour guide / travelling / different places.
__________________________________________________
3. Every Saturday / my sister / work as / childminder / supervise chikisen / their parents / away.
__________________________________________________
4. She / help the children / do their homework / learn new concepts.
__________________________________________________
5. We need / volunteers / tutor children / maths / English / local orphanage.
__________________________________________________
1.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.
Cụm từ “look for”: tìm kiếm
A responsible and enthusiastic senior secondary school student is looking for a part-time job.
(Một học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm và nhiệt tình đang tìm kiếm một công việc bán thời gian.)
2.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + is.
Cụm từ “tobe passionate about” + V-ing: đam mê về
My brother is passionate about working as a tour guide and travelling to different places.
(Anh trai tôi đam mê làm hướng dẫn viên du lịch và đi du lịch nhiều nơi.)
3.
Cấu trúc viết câu với “while” (trong khi): S + V + while + S + V.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều với động từ tobe: S + are.
Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
Every Saturday, my sister works as a childminder to supervise children while their parents are away.
(Thứ bảy hàng tuần, chị gái tôi làm công việc trông trẻ để trông trẻ khi bố mẹ đi vắng.)
4.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es.
Sau động từ “help” (giúp)cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
She helps the children do their homework and learn new concepts.
(Cô giúp bọn trẻ làm bài tập về nhà và học các khái niệm mới.)
5.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều với động từ thường: S + V1.
Theo sau động từ “need”(cần)một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
We need volunteers to tutor children in maths and English at the local orphanage.
(Chúng tôi cần tình nguyện viên dạy kèm môn toán và tiếng Anh cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi địa phương.)
Bài 3
3 Read the following job advert. Write your CV (150-180 words) to apply for the job.
(Đọc quảng cáo việc làm sau đây. Viết CV (150-180 từ) để ứng tuyển công việc.)
Interns needed
• Do you have a passion for reading books?
• Are you a responsible person?
• Are you free at weekends?
We need interns to help librarians organise books and other materials in the local library.
If this interests you, please send your CV to locallibrary@webmall.com
Tạm dịch
Cần thực tập sinh
• Bạn có niềm đam mê đọc sách?
• Bạn có phải là người có trách nhiệm?
• Cuối tuần bạn có rảnh không?
Chúng tôi cần thực tập sinh để giúp thủ thư sắp xếp sách và các tài liệu khác trong thư viện địa phương.
Nếu điều này làm bạn quan tâm, vui lòng gửi CV của bạn đến locallibrary@webmall.com
I am writing to apply for the intern position at the local library as advertised. I am a senior secondary school student at XYZ High School, expected to graduate in June 2024. I have a strong passion for reading and literature, and I am enthusiastic about the opportunity to assist librarians in organising books and other materials. My organisational skills, coupled with my responsibility and reliability, make me an ideal candidate for this role.
I have been volunteering at my high school library since September 2022, where I assist in cataloguing and shelving books, helping students locate resources, and organising book displays and events. Additionally, I have experience working as a babysitter, supervising children, and helping them with their homework and learning activities, which has further developed my communication and interpersonal skills.
I am a member of the XYZ High School Book Club and regularly volunteer at local community events, which reflects my commitment to contributing positively to my community. I am available on weekends and eager to bring my enthusiasm and skills to the local library.
Thank you for considering my application. I look forward to the opportunity to discuss how I can contribute to the library team.
Sincerely,
John Doe
(Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí thực tập sinh tại thư viện địa phương như đã quảng cáo. Tôi là học sinh trung học phổ thông tại trường trung học XYZ, dự kiến sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 năm 2024. Tôi có niềm đam mê mãnh liệt với việc đọc và văn học, đồng thời tôi rất hào hứng với cơ hội được hỗ trợ các thủ thư trong việc sắp xếp sách và các tài liệu khác. Kỹ năng tổ chức của tôi, cùng với trách nhiệm và độ tin cậy của tôi, khiến tôi trở thành một ứng cử viên lý tưởng cho vai trò này.
Tôi đã làm tình nguyện viên tại thư viện trường trung học của mình kể từ tháng 9 năm 2022, nơi tôi hỗ trợ lập danh mục và sắp xếp sách, giúp học sinh tìm tài nguyên cũng như tổ chức các sự kiện và trưng bày sách. Ngoài ra, tôi có kinh nghiệm làm người trông trẻ, giám sát trẻ em và giúp chúng làm bài tập về nhà cũng như các hoạt động học tập, điều này đã giúp tôi phát triển hơn nữa kỹ năng giao tiếp và giao tiếp giữa các cá nhân.
Tôi là thành viên của Câu lạc bộ Sách Trung học XYZ và thường xuyên làm tình nguyện viên tại các sự kiện cộng đồng địa phương, điều này phản ánh cam kết của tôi trong việc đóng góp tích cực cho cộng đồng của mình. Tôi sẵn sàng vào cuối tuần và mong muốn mang sự nhiệt tình và kỹ năng của mình đến thư viện địa phương.
Cảm ơn bạn đã xem xét đơn đăng ký của tôi. Tôi mong có cơ hội được thảo luận về cách tôi có thể đóng góp cho nhóm thư viện.
Trân trọng,
John Doe)