Câu hỏi trang 88 Mở đầu (MĐ)
Thức ăn thủy sản ở địa phương em thường được chế biến như thế nào?
Vận dụng kiến thức thực tế.
Ở địa phương em, thức ăn thủy sản thường được chế biến thủ công bằng cách tận dụng nguyên liệu sẵn có hoặc chế biến công nghiệp bằng dây chuyền hiện đại, đảm bảo dinh dưỡng.
Câu hỏi trang 88 Hệ thống kiến thức
Hãy nêu các phương pháp chế biến thức ăn thủy sản.
Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.
Các phương pháp chế biến thức ăn thủy sản như: chế biến thủ công, chế biến công nghiệp.
Câu hỏi trang 88 Hệ thống kiến thức
Phương pháp chế biến thủ công thức ăn thủy sản có ưu điểm gì?
Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.
Tiết kiệm chi phí.
Chủ động được nguồn nguyên liệu và chất lượng thức ăn.
Phù hợp với quy mô nuôi nhỏ lẻ.
Câu hỏi trang 88 Hệ thống kiến thức
Nêu các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp cho thủy sản.
Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.
Các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp: Thu mua nguyên liệu → Bảo quản nguyên liệu → Cân nguyên liệu → Nghiền nguyên liệu → Sàng nguyên liệu → Phối trộn nguyên liệu → Hấp nguyên liệu → Ép viên → Sấy → Làm nguội → Phun dầu → Cân thành phẩm và đóng gói → Kho chứa.
Câu hỏi trang 89 Luyện tập (LT)
Hãy nêu cấu tạo của máy đùn ép viên thức ăn thủy sản ở Hình 17.1.
Quan sát Hình 17.1.
Máy đùn ép viên thức ăn thủy sản này gồm các bộ phận chính:
Câu hỏi trang 89 Vận dụng (VD)
Hãy tìm hiểu một số loại thức ăn thủy sản được chế biến theo phương pháp công nghiệp trên thị trường hiện nay.
Vận dụng kiến thức về chế biến thức ăn thủy sản.
Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại thức ăn cho tôm cá được sản xuất công nghiệp:
- Viên nổi: Cho cá ăn trên mặt nước như rô phi, diêu hồng.
- Viên chìm: Cho cá ăn dưới đáy như tra, basa, lươn.
- Dạng mảnh: Cho cá con mới nở.
- Dạng bột: Cho cá mới nở vài ngày tuổi.
- Chuyên dụng: Dành riêng cho từng loại tôm cá như tôm sú, cá cảnh, cá biển.
Ngoài ra còn có thức ăn bổ sung như vitamin, khoáng chất, men tiêu hóa.
Câu hỏi trang 89 Hệ thống kiến thức
Hãy nêu một số phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản.
Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.
1. Bảo quản khô:
Advertisements (Quảng cáo)
Phơi nắng: Thích hợp cho các loại thức ăn tự nhiên như cá tạp, tép nhỏ.
Sấy khô: Sử dụng máy sấy hoặc lò sấy để làm khô thức ăn, giúp kéo dài thời gian bảo quản.
Hun khói: Áp dụng cho một số loại cá, giúp tạo hương vị đặc trưng và bảo quản lâu hơn.
2. Bảo quản lạnh:
Làm lạnh: Bảo quản thức ăn ở nhiệt độ từ 0-4 độ C, giúp giảm hoạt động của vi sinh vật gây hư hỏng.
Đông lạnh: Bảo quản thức ăn ở nhiệt độ dưới -18 độ C, giúp kéo dài thời gian bảo quản lên đến vài tháng.
3. Bảo quản bằng hóa chất:
Ủ chua: Sử dụng axit lactic hoặc axit formic để ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối.
Sử dụng chất bảo quản: Các chất như acid propionic, acid sorbic, sodium benzoate... có tác dụng chống nấm mốc và vi khuẩn.
4. Bảo quản bằng phương pháp khác:
Ủ men: Sử dụng vi sinh vật có lợi để lên men thức ăn, giúp tăng cường giá trị dinh dưỡng và kéo dài thời gian bảo quản.
Chiếu xạ: Sử dụng tia gamma để tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.
Câu hỏi trang 89 Hệ thống kiến thức
Cần lưu ý gì khi bảo quản thức ăn hỗn hợp?
Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.
Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp cho thủy sản, cần lưu ý những điểm sau:
Câu hỏi trang 90 Luyện tập (LT)
Phương pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn và thức ăn hỗn hợp giống và khác nhau như thế nào?
Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.
Giống nhau:
- Mục đích: Đều nhằm kéo dài thời gian sử dụng, giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và ngăn ngừa sự hư hỏng, biến chất của thức ăn.
- Yêu cầu chung: Đều cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm cao.
- Phương pháp bảo quản: Đều có thể áp dụng các phương pháp như phơi khô, sấy khô, ủ chua, ủ men, bảo quản lạnh, sử dụng chất bảo quản...
Đặc điểm |
Nguyên liệu thức ăn |
Thức ăn hỗn hợp |
Tính chất |
Thường là các loại nông sản, thủy sản tươi sống hoặc đã qua sơ chế. |
Là sản phẩm đã được phối trộn từ nhiều nguyên liệu khác nhau. |
Độ ẩm |
Thường cao hơn, dễ bị hư hỏng do vi sinh vật và nấm mốc phát triển. |
Thấp hơn, khó bị hư hỏng hơn nhưng vẫn cần bảo quản đúng cách. |
Phương pháp bảo quản |
Thường áp dụng các phương pháp như phơi khô, sấy khô, ủ chua, ủ men để giảm độ ẩm và ức chế vi sinh vật. |
Ngoài các phương pháp trên, còn có thể sử dụng phương pháp ép viên, đóng gói chân không để bảo quản lâu hơn. |
Thời gian bảo quản |
Thường ngắn hơn do độ ẩm cao và dễ bị hư hỏng. |
Thường dài hơn do độ ẩm thấp và đã qua xử lý. |
Câu hỏi trang 90 Hệ thống kiến thức
Hãy trình bày ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Vận dụng kiến thức về bảo quản thức ăn thủy sản.
Công nghệ sinh học được ứng dụng trong chế biến thức ăn thủy sản như sau:
- Sản xuất protein thay thế: Sử dụng vi sinh vật để tạo protein đơn bào, giảm áp lực khai thác tự nhiên và chi phí sản xuất.
- Phát triển chế phẩm sinh học: Bổ sung probiotic và enzyme vào thức ăn, cải thiện tiêu hóa và sức khỏe thủy sản.
- Tạo thức ăn chức năng: Bổ sung hoạt chất sinh học để tăng cường sức khỏe và phòng bệnh cho thủy sản.
- Xử lý phụ phẩm: Tái sử dụng phụ phẩm thành nguyên liệu thức ăn, giảm ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao chất lượng: Kiểm soát chất lượng và áp dụng phương pháp bảo quản sinh học để đảm bảo an toàn thực phẩm.