Câu hỏi trang 43 Mở đầu
Quan sát Hình 9.1 và cho biết thiết bị nào có trong hệ thống điện gia đình?
Dựa vào Hình 9.1
Các thiết bị được sử dụng phổ biến trong mạng điện gia đình gồm: công tơ điện (g), cầu dao (b), ổ cắm (e), dây dẫn điện (d).
Câu hỏi trang 43 Khám phá
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn (như bếp từ, bình nóng lạnh, điều hòa nhiệt độ) trong mạng điện gia đình, chúng ta cần quan tâm những vấn đề gì?
Dựa vào kiến thức về chức năng và thông số kỹ thuật của một số thiết bị điện
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn cần lắp đặt thêm aptomat để tự động cắt điện để bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho mạch điện.
Câu hỏi trang 44 Luyện tập
Quan sát Hình 9.2 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kỹ thuật cơ bản của công tơ.
Dựa vào Hình 9.2
Thông số kỹ thuật
- 220V: điện áp định mức
- 15(45) A: dòng điện định mức của công tơ là 15A và dòng điện cho phép quá tải tối đa của công tơ là 45A.
- 50 Hz: tần số
- 2.0: cấp chính xác là mức sai số của công tơ.
Câu hỏi trang 44 Luyện tập
Quan sát Hình 9.3 và cho biết ý nghĩa giá trị các thông số kỹ thuật ghi trên cầu dao.
Dựa vào Hình 9.3
- 20A – 600A: dòng điện định mức có giá trị từ 20A đến 200A.
Câu hỏi trang 45 Luyện tập
Quan sát Hình 9.4 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kỹ thuật ghi trên aptomat.
Dựa vào hình 9.4
F210 – AC: dòng điện xoay chiều
25A I = 0,03A: dòng điện định mức
Un = 230V: điện áp định mức
Im = In = 1000A: dòng ngắn mạch
Câu hỏi trang 45 Luyện tập
Quan sát Hình 9.5 cho biết chức năng và ý nghĩa các thông số kỹ thuật ghi trên đó.
Dựa vào Hình 9.5
Lời giải
I đm: dòng điện định mức
P max: điện áp định mức.
Câu hỏi trang 45 Luyện tập
Hãy so sánh chức năng của công tắc điện và cầu dao điện.
Dựa vào kiến thức về công tắc điện và cầu dao điện.
Công tắc điện có chức năng đóng – cắt điện cho các đồ dùng điện, thiết bị điện công suất nhỏ.
Cầu dao điện có chức năng đóng – cắt điện bằng tay.
Câu hỏi trang 46 Luyện tập 1
Trên vỏ một dây dẫn điện có ghi: Cu – 220V – 1,0mm2. Em hãy cho biết ý nghĩa thông tin đó.
Dựa vào các thông số trên dây dẫn
Advertisements (Quảng cáo)
- Cu: lõi dây điện đồng
- 220V: điện áp định mức
- 1,0 mm2: tiết diện của lõi dây.
Câu hỏi trang 46 Luyện tập 2
Một công tơ điện có thông số kỹ thuật 220V, 10(40)A, cấp 2. Hãy cho biết ý nghĩa thông số đó.
Dựa vào thông số kỹ thuật của công tơ điện.
- Điện áp định mức là 220V.
- Dòng điện quá tải cho phép: 10(40)A
Cấp chính xác: cấp 2.
Câu hỏi trang 46 Luyện tập 3
So sánh chức năng của cầu dao và aptomat. Hiện nay thiết bị nào được sử dụng nhiều hơn?
Dựa vào chức năng của cầu dao và aptomat.
Lời giải
Cầu dao là thiết bị có chức năng đóng – cắt điện bằng tay.
Aptomat là thiết bị có chức năng đóng – cắt điện và tự động cắt điện để bảo vệ quá tải ngắn mạch cho mạch điện.
Câu hỏi trang 46 Vận dụng
Hãy tìm hiểu các thông số kỹ thuật của một số thiết bị điện trong gia đình em.
Dựa vào kiến thức về các thiết bị điện
Ví dụ: Aptomat
Thông số kỹ thuật
- 220V: điện áp định mức
- 15(45) A: dòng điện định mức của công tơ là 15A và dòng điện cho phép quá tải tối đa của công tơ là 45A.
- 50 Hz: tần số
- 2.0: cấp chính xác là mức sai số của công tơ.
Câu hỏi trang 46 Khám phá
Quan sát 9.7 và cho biết loại aptomat nào thường được sử dụng trong hệ thông điện gia đình?
Dựa vào Hình 9.7
Aptomat a thường được sử dụng trong hệ thống gia đình.
Câu hỏi trang 49 Luyện tập 1
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho bếp từ có công suất 2000W. Biết mật độ dòng J = 6A/mm2.
Dựa vào thông số kỹ thuật của thiết bị điện
Bếp từ là thiết bị không động cơ nên cosφ= 1,0. Điện áp định mức thường dùng là 220V
I = \(\frac{P}{{U.cos\varphi }} = \frac{{2000}}{{220.cos1}} = 9,1A\)
S = \(\frac{I}{J} = \frac{{9,1}}{6} = 1,51m{m^2}\)
Câu hỏi trang 49 Luyện tập 2
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn dùng cho ổ cắm trong gia đình có công suất tối đa là 3500W. Biết mật độ dòng J = 4A/mm2.
Dựa vào thông số kỹ thuật của thiết bị điện.
Ổ cắm là thiết bị không động cơ nên cosφ=1,0. Điện áp lưới điện một pha có trị số 220V.
I = \(\frac{P}{{U.cos\varphi }} = \frac{{3500}}{{220.cos1}} = 16A\)
S = \(\frac{I}{J} = \frac{{16}}{4} = 4m{m^2}\)
Câu hỏi trang 49 Vận dụng
Hãy kiểm tra dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho các tải trong hệ thống điện của gia đình đã phù hợp chưa? Nếu chưa, em hãy nêu phương án thay thế.
Dựa vào kiến thức của bản thân.
Các tải trong hệ thống điện của gia đình em đã phù hợp.