Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Cánh diều Bài 1. Ester – Lipid trang 6, 7, 8 Hóa 12 Cánh...

Bài 1. Ester - Lipid trang 6, 7, 8 Hóa 12 Cánh diều: Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester?...

Hướng dẫn giải bài 1. Ester - Lipid trang 6, 7, 8 Hóa 12 Cánh diều - Bài 1. Ester - Lipid. Ethyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương...Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester?

Câu hỏi trang 6 Mở đầu

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 6

Ethyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương trên da lâu hơn. Hãy viết công thức cấu tạo của ethyl acetate. Cho biết ester là gì, ester có tính chất và ứng dụng nào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức của ester

Answer - Lời giải/Đáp án

Ethyl acetate: CH3COOC2H5

Ester được tạo thành khi thay thế - OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm – OR. Trong đó, R là gốc hydrocarbon

Ester có mùi thơm, nhẹ hơn nước, có phản ứng thủy phân và được sử dụng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nước hoa.


Câu hỏi trang 6 Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 6

Cho các hợp chất có công thức như sau:

CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), CH3COOH (C), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (F)

Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester? Hãy chỉ ra đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất ester.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khái niệm của ester

Answer - Lời giải/Đáp án

CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) là hợp chất của ester


Câu hỏi trang 7 Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 7

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khái niệm của ester và quy tắc đọc tên

Answer - Lời giải/Đáp án

CH3COOC2H5: ethyl acetate

HCOOCH2 – CH2 – CH3: propyl formate

HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate


Câu hỏi trang 7 Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 7

Từ các dữ liệu cho trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào bảng 1.1

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng tăng dần theo phân tử khối.


Câu hỏi trang 8 Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 8

Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào liên kết hydrogen trong phân tử

Answer - Lời giải/Đáp án

CH3COOC2H5 < C4H9OH < C3H7COOH. Vì CH3COOC2H5 không có liên kết hydrogen, alcohol có liên kết hydrogen yếu hơn acid


Câu hỏi trang 8 Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8

Cho các ester có công thức như sau:

C2H5COOCH3 (1)

CH3CH2CH2COOC2H5 (2)

CH3COOCH3 (3)

C2H5COOC2H5 (4)

Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các ester có phân tử khối thấp tan được một phần trong nước, ngoài ra các ester khác đều khó hoặc ít tan trong nước

Answer - Lời giải/Đáp án

(2) < (4) < (1) < (3). Vì phân tử khối càng lớn khả năng tan trong nước càng thấp


Câu hỏi trang 8 Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ester có phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo carboxylic acid và alcohol ban đầu

Ester có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm thường tạo muối của sodium và alcohol hoặc các sản phẩm khác tùy thuộc vào cấu tạo của ester

Answer - Lời giải/Đáp án

Ethyl formate có CTCT: HCOOC2H5

PTHH:

\(HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\)

Thành phần của hỗn hợp sản phẩm khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid gồm: ethyl alcohol và formic acid

Thành phần của hỗn hợp sản phẩm khi thủy phân ethyl formate trong môi trường kiềm: sodium formate và ethyl alcohol


Câu hỏi trang 9 Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 9

Ester có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ứng dụng của ester

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ester được sử dụng làm dung môi, làm nguyên liệu tổng hợp nhiều polymer sử dụng trong công nghiệp, làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm


Câu hỏi trang 9 Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 9

Ethyl propionate có mùi dứa chín. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ester này từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phương pháp điều chế ester

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào phương pháp điều chế ester

Phản ứng điều chế:

Biện pháp để nâng cao hiệu quả: sử dụng xúc tác H2SO4 đặc và nhiệt độ hoặc tăng nồng độ các chất tham gia


Câu hỏi trang 10 - Câu số 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 10

Acetic acid có thuộc loại acid béo hay không? Hợp chất (CH3COO)3C3H5 có thuộc loại chất béo không?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào số nguyên tử C trong phân tử acetic acid

Answer - Lời giải/Đáp án

Acetic acid không thuộc loại acid béo vì số nguyên tử carbon nhỏ, thường acid béo có từ 12 đến 24 nguyên tử C

(CH3COO)3C3H5 không thuộc loại chất béo vì số nguyên tử trong gốc acid không nằm trong khoảng của acid béo.


Câu hỏi trang 10 - Câu số 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 10

Hãy cho biết sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của triglyceride chủ yếu có trong mỡ động vật và dầu thực vật.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Một số triglyceride có trong mỡ động vật và dầu thực vật: stearic acid, palmitic acid, oleic acid, linloeic acid

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặc điểm cấu tạo: được tạo thành từ acid béo no và acid béo không no (có 1 hoặc 2 liên kết pi trong mạch carbon gốc acid)


Câu hỏi trang 11 Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11

Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất vật lý của chất béo

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ không tan trong nước, và nổi trên mặt nước. Vì dầu, mỡ không có liên kết hydrogen nên không tan trong nước, khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên nổi trên mặt nước.


Câu hỏi trang 11 Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường acid và môi trường kiềm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo

Answer - Lời giải/Đáp án

Tristearin có CTPT: (C17H35COO)3C3H5


Câu hỏi trang 11 - Câu số 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 11

Vì sao phản ứng hydrogen hóa lại chuyển hóa được các chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Chất béo không no ở dạng lỏng, chất béo no ở dạng rắn

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong gốc acid béo không no có phản ứng cộng với hydrogen để thành gốc acid no, nên các chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn.


Câu hỏi trang 11 - Câu số 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 11

Nêu các ứng dụng của chất béo.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ứng dụng của chất béo

Answer - Lời giải/Đáp án

Chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể. Trong công nghiệp, chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glycerol, chế biến thực phẩm.


Câu hỏi trang 12 Vận dụng1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 12

Cho biết vai trò của acid béo omega – 3 và omega – 6 đối với cơ thể người. Tìm hiểu và cho biết làm thế nào để bổ sung các loại omega – 3 và omega – 6 cho cơ thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ứng dụng của acid béo.

Answer - Lời giải/Đáp án

Bên cạnh đó, chúng còn có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe như: tăng cường tim mạch, giảm cân, chống viêm nhiễm,…

Omega 6 là một loại chất béo không bão hòa có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là trong việc điều trị các bệnh mãn tính.

Có thể sử dụng các thực phẩm để bổ sung omega-3, 6 như cá hồi, dầu thực vật, các loại hạt hoặc có thể uống các viên nén chứa omega-3,6.


Câu hỏi trang 12 Vận dụng2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 12

Tìm hiểu về DHA và cho biết vì sao DHA thường được bổ sung vào sữa bột dành cho trẻ em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các kiến thức tìm hiểu trên internet

Answer - Lời giải/Đáp án

DHA là viết tắt của từ Docosa Hexaenoic Acid, là một loại acid béo không no cần thiết thuộc nhóm acid béo Omega 3, ngoài ra thuộc nhóm này còn có các tiền tố DHA, đó là Acid béo alpha-linolenic. DHA thuộc loại acid béo không no cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được nên phải đưa vào từ nguồn thực phẩm.

DHA có vai trò trong quá trình hình thành và phát triển não bộ cho trẻ em nên được sử dụng bổ sung trong các loại sữa.