Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Cánh diều Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion...

Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 146, 147, 148 Hóa 12 Cánh diều: Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì?...

Cu2+ có khả năng tạo phức với ammonia. Hướng dẫn trả lời Câu hỏi trang 146, Câu hỏi trang 147; Câu hỏi trang 148: CH, TH; Câu hỏi trang 149: TH, VD; Câu hỏi trang 150: BT1, BT2, BT3, Lý thuyết - Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 146, 147, 148 Hóa 12 Cánh diều - Chủ đề 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất. Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng...

Câu hỏi trang 146

Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cu2+ có khả năng tạo phức với ammonia

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi cho từ từ dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt của đồng. Khi tiếp tục thêm dung dịch ammonia vào, kết tủa tan dần, màu xanh dung dịch đậm dần lên.


Câu hỏi trang 147

Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước. Viết phương trình hóa học của quá trình tạo phức chất trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi cho muối CrCl3 vào nước, phức chất aqua được hình thành:

\(C{r^{3 + }}(aq) + 6{H_2}{\rm{O}}(l) \to {{\rm{[}}Cr{(O{H_2})_{_6}}]^{3 + }}(aq)\)


Câu hỏi trang 148 Câu hỏi

Trong ví dụ 4 và ví dụ 5, hãy cho biết:

a) Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế.

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phản ứng thay thế phối tử trong phức chất ở ví dụ 4 và 5

Answer - Lời giải/Đáp án

Ví dụ 4: \[{{\rm{[}}Ni{(O{H_2})_{_6}}]^{2 + }}(aq) + 6N{H_3}(aq) \to {{\rm{[}}Ni{(N{H_3})_{_6}}{\rm{]}}^{2 + }}(aq) + 6{H_2}{\rm{O}}(l)\]

Phối tử ban đầu là aqua (H2O), phối tử thay thế là ammonia (NH3)

Ví dụ 5: \[{{\rm{[PtC}}{{\rm{l}}_{\rm{4}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 - }}}}{\rm{(aq) + 2N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq) }} \to {\rm{[}}Pt{C_{l2}}{(N{H_3})_2}](s) + 2C{l^ - }(aq)\]

b) Dấu hiệu có thể nhận biết đã tạo phức chất là màu sắc dung dịch thay đổi, có xuất hiện kết tủa.


Câu hỏi trang 148 Thực hành (TH)

Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%

- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5ml dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3.

Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phản ứng tạo phức của Cu2+ với NH3

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt của đồng. Khi tiếp tục thêm dung dịch ammonia vào, kết tủa tan dần, màu xanh dung dịch đậm dần lên.

Giải thích: Vì khi NH3 được thêm vào ống nghiệm sẽ tạo phức là [Cu(OH)2(OH2)4](s) có màu xanh nhạt. Thêm NH3 đến dư, kết tủa xanh nhạt tan dần, dung dịch chuyển từ màu xanh nhạt sang màu xanh lam.

Phương trình hóa học:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O \( \to \) Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + 4NH3 \( \to \)[Cu(NH3)4](OH)2


Câu hỏi trang 149 Thực hành (TH)

Advertisements (Quảng cáo)

Thí nghiệm: Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc.

- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5%, dung dịch HCl đặc.

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Tiến hành: Thêm khoảng 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch CuSO4.

Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với HCl

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng: màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt màu dần

PTHH: [Cu(OH2)6]SO4 + 2HCl \( \to \) [Cu(OH2)4Cl2]SO4 + 2H2O


Câu hỏi trang 149 Vận dụng (VD)

Tìm hiểu và giải thích ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ứng dụng của phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+ được ứng dụng trong sản xuất thuốc chữa bệnh. Do ion kim loại Cu2+ có trong hoạt tính sinh học trên cơ thể.


Hoàn thành phản ứng dưới đây:

NiCl2(s) + ? \( \to \) [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Answer - Lời giải/Đáp án

NiCl2(s) + 6H2O (l) \( \to \) [Ni(OH2)6]2+ (aq) + 2HCl(aq)


Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl-(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?

[Cu(OH2)6]2+ (aq) + 4Cl- \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)[CuCl4]2-(aq) + 6H2O(l)

Màu xanh màu vàng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào màu sắc của phức chất

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi tăng nồng độ Cl-(aq), màu xanh của dung dịch nhạt dần chuyển sang màu vàng.


Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

a) [Co(OH2)6]3+ (aq) + 6NH3 (aq) \( \to \)[Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) \( \to \) Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl- \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)[CoCl4]2-(aq) + 6H2O(l)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phản ứng thế phối tử trong phức chất

Answer - Lời giải/Đáp án

Phản ứng a) và c) là phản ứng thế phối tử, phản ứng b) là phản ứng thế nguyên tử trung tâm.