Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Cánh diều Bài 17. Nguyên tố nhóm IA trang 113, 114, 115 Hóa 12...

Bài 17. Nguyên tố nhóm IA trang 113, 114, 115 Hóa 12 Cánh diều: Kim loại nhóm IA có những tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng nào?...

Giải và trình bày phương pháp giải Câu hỏi trang 113, Câu hỏi trang 114; Câu hỏi trang 115: CH1, CH2, TH1, TH2; Câu hỏi trang 116: TH, LT; Câu hỏi trang 118: VD, CH; Câu hỏi trang 119: TH, LT; Câu hỏi trang 120: BT1, BT2, BT3, Lý thuyết - Bài 17. Nguyên tố nhóm IA trang 113, 114, 115 Hóa 12 Cánh diều - Chủ đề 7. Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA. Nguyên tố nhóm IA và một số hợp chất của chúng...

Câu hỏi trang 113

Nguyên tố nhóm IA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 17.1)

a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA mà em biết.

b) Kim loại nhóm IA có những tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào Hình 17.1

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA là: pin, muối ăn, phân bón, pháp hoa, mạ điện, X – quang.

b) Kim loại nhóm IA là kim loại mạnh, có đầy đủ tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của kim loại. Ngoài ra, kim loại IA phản ứng mãnh liệt với nước.


Câu hỏi trang 114

Hãy nêu công thức hóa học của hai hợp chất sodium và hai hợp chất potassium có nhiều ứng dụng trong thực tế mà em biết.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào Hình 17.2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Hợp chất sodium:

+ NaCl có trong nước biển, dùng làm muối ăn, sản xuất sodium hydroxide, khí chlorine.

+ NaBr có trong rong biển, dùng để sản xuất bromie,…

Hợp chất potassium:

+ KCl có trong mỏ sylvinite dùng để sản xuất potassium hydroxide, khí chlorine.

+ KNO3 có trong phân kali dùng để làm phân bón cho cây trồng.


Câu hỏi trang 115 Câu hỏi 1

Khối lượng riêng của dầu hỏa khan khoảng 0,80 g.cm-3. Có thể quan sát được hiện tượng gì khi cho một mẩu lithium vào dầu hỏa khan? Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khối lượng riêng của Li là 0,53 g.cm-3

Answer - Lời giải/Đáp án

Hiện tượng, mẩu lithium nổi lên trên dầu hỏa, vì khối lượng riêng của Li nhẹ hơn và không tan trong dầu hỏa.


Câu hỏi trang 115 Câu hỏi 2

Dự đoán potassium hay lithium phản ứng với nước mạnh hơn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dự đoán potassium hay lithium phản ứng với nước mạnh hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Li và K thuộc cùng nhóm IA trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng.

=> K phản ứng với nước mạnh hơn Li


Câu hỏi trang 115 Thực hành (TH) 1

Thí nghiệm 1: Tác dụng với nước

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào chậu thủy tinh chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.

Yêu cầu: Nêu các hiện tượng và so sánh mức độ phản ứng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại IA

Answer - Lời giải/Đáp án

Chậu thủy tinh chứa Li, dung dịch chuyển hồng, có khí trắng xuất hiện

Chậu thủy tinh chứa Na, mẩu Na chạy xung quanh mặt nước kèm theo khói trắng, dung dịch chuyển hồng.

Chậu thủy tinh chứa K, mẩu K chạy nhanh trên mặt nước kèm theo khói trắng, có tiếng nổ xuất hiện, dung dịch chuyển hồng.

So sánh mức độ phản ứng: Li


Câu hỏi trang 115 Thực hành (TH) 2

Thí nghiệm 2: Tác dụng với oxygen

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào muỗng đốt hóa chất (muỗng được xuyên qua một nút cao su). Đốt kim loại trong muỗng trên ngọn lửa đèn cồn và đưa nhanh vào bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. Đậy nhanh nút cao su gắn với muỗng vào miếng bình tam giác.

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng thí nghiệm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các kim loại kiềm khi cháy tạo ra các ngọn lửa màu khác nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Li khi cháy cho ngọn lửa đỏ tía

Na khi cháy cho ngọn lửa màu vàng

K khi cháy cho ngọn lửa màu tím.


Câu hỏi trang 116 Thực hành (TH)

Thí nghiệm: Tác dụng với chlorine

Dùng panh lấy mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) cho vào muỗng đốt hóa chất (muỗng được xuyên qua một nút cao su). Đốt kim loại trong muỗng trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình tam giác chịu nhiệt chứa khí chlorine. Đậy nhanh nút cao su gắn với muỗng vào miệng bình tam giác

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng thí nghiệm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại kiềm

Answer - Lời giải/Đáp án

Li tan chảy dần, cháy sáng tạo ngọn lửa đỏ trong bình khí chlorine. Màu vàng của khí chlorine nhạt dần, có xuất hiện chất rắn.

Na tan chảy dần, cháy sáng trong bình khí chlorine. Màu vàng của khí chlorine nhạt dần, có xuất hiện chất rắn trắng xuất hiện.

K tan chảy dần, cháy sáng tạo ngọn lửa tím trong bình khí chlorine. Màu vàng của khí chlorine nhạt dần, có xuất hiện chất rắn.


Câu hỏi trang 116 Luyện tập (LT)

Advertisements (Quảng cáo)

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa Na lần lượt với H2O, Cl2 và O2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại nhóm IA.

Answer - Lời giải/Đáp án

PTHH:

2Na + 2H2O \( \to \) 2NaOH + H2

2Na + Cl2 \( \to \) 2NaCl

4Na + O2 \( \to \)2Na2O


Câu hỏi trang 118 Vận dụng (VD)

Ống dẫn nước của bồn rửa bát thường có dầu, mỡ bám vào. Tìm hiểu để giải thích vì sao nên dùng soda, không nên dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất của soda và baking soda.

Answer - Lời giải/Đáp án

Dung dịch soda có môi trường kiềm nên chất béo trong dầu, mỡ bị thủy phân trong dung dịch này. Do đó, soda được sử dụng để tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị.

Người ta không dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này vì baking soda khi tan trong nước tạo HCO3-. HCO3- gây hiện tượng nước cứng.


Câu hỏi trang 118 Câu hỏi

Nêu một số lợi ích của việc tái tạo và tái sử dụng ammonia trong phương pháp Solvay.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ứng dụng của một số hợp chất chứa nitrogen.

Answer - Lời giải/Đáp án

NH3 được làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.


Câu hỏi trang 119 Thực hành (TH)

Thí nghiệm: Phân biệt cation Li+, Na+, K+

Nhúng đầu que đốt bằng platium đã được rửa sạch bằng nước vào dung dịch lithium chloride nồng độ khoảng 25% rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí.

Thực hiện thao tác tương tự đối với mỗi dung dịch sodium chloride 25% và dung dịch potassium chloride 25%

Yêu cầu: Nêu hiện tượng quan sát được.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào màu của ngọn lửa khi đốt cháy các kim loại

Answer - Lời giải/Đáp án

Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía

Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng

Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím


Câu hỏi trang 119 Luyện tập (LT)

Nhúng đầu dây platium vào dung dịch hydroxide của một kim loại kiềm; sau đó, đưa đầu dây platinum vào ngọn lửa đèn khí thì có hiện tượng như hình dưới đây. Hãy cho biết dây platinum đã được nhúng vào dung dịch nào sau đây LiOH, NaOH, KOH.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào màu của ngọn lửa.

Answer - Lời giải/Đáp án

Màu của ngọn lửa: màu đỏ tía.

Vậy dây platinium nhúng vào dung dịch LiOH.


Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm nào sau đây?

(1) Cấu hình electron của nguyên tử

(2) Số electron hóa trị của nguyên tử

(3) Số oxi hóa trong các hợp chất

(4) Mức độ thể hiện tính khử

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất của kim loại nhóm IA.

Answer - Lời giải/Đáp án

(1) đúng, vì mỗi nguyên tử đều có cấu hình khác nhau, cấu hình kim loại kiềm chỉ giống nhau ở lớp ngoài cùng có dạng ns1

(2) sai, vì số electron hóa trị của nguyên tử kim loại kiềm đều bằng 1

(3) sai, vì số oxi hóa trong các hợp chất đều giống nhau là +1

(4) đúng, vì mức độ thể hiện tính khử tăng dần từ Li đến Cs


Vì sao trong tự nhiên không tìm thấy đơn chất kim loại kiềm?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kim loại kiềm thể hiện tính khử mạnh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, có khả năng tác dụng với nhiều đơn chất, hợp chất ở điều kiện thường nên ở trong tự nhiên không tìm thấy các đơn chất kim loại kiềm.


Có ba ống nghiệm chứa riêng biệt: dung dịch soda, dung dịch lithium chloride, dung dịch potassium carbonate. Với mỗi dung dịch, nhúng đầu dây platinum vào rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi đốt mỗi dung dịch.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào màu của ngọn lửa các hợp chất kim loại kiềm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi đốt mỗi dung dịch ta thấy:

Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía

Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng

Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím.