Dựa vào phản ứng thay thế phối tử trong phức chất ở ví dụ 4 và 5. Trả lời Câu hỏi trang 148 SGK Hóa 12 Cánh diều - Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
Câu hỏi/bài tập:
Trong ví dụ 4 và ví dụ 5, hãy cho biết:
a) Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế.
b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì?
Dựa vào phản ứng thay thế phối tử trong phức chất ở ví dụ 4 và 5
Advertisements (Quảng cáo)
Ví dụ 4: \[{{\rm{[}}Ni{(O{H_2})_{_6}}]^{2 + }}(aq) + 6N{H_3}(aq) \to {{\rm{[}}Ni{(N{H_3})_{_6}}{\rm{]}}^{2 + }}(aq) + 6{H_2}{\rm{O}}(l)\]
Phối tử ban đầu là aqua (H2O), phối tử thay thế là ammonia (NH3)
Ví dụ 5: \[{{\rm{[PtC}}{{\rm{l}}_{\rm{4}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 - }}}}{\rm{(aq) + 2N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq) }} \to {\rm{[}}Pt{C_{l2}}{(N{H_3})_2}](s) + 2C{l^ - }(aq)\]
b) Dấu hiệu có thể nhận biết đã tạo phức chất là màu sắc dung dịch thay đổi, có xuất hiện kết tủa.