Câu hỏi/bài tập:
Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium và manganese trong các dãy chất sau:
- Cr2O3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7.
- MnO, MnO2, K2MnO4, KMnO4.
Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất bằng 0.
Advertisements (Quảng cáo)
Qui tắc 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của O thường bằng -2 (trừ H2O2, Na2O2, OF2, …), số oxi hóa của H thường bằng +1 (trừ NaH, BaH2, ..)
Qui tắc 3: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng 0.
Qui tắc 4: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion đó.
Qui tắc 5: Trong hợp chất, kim loại có hóa trị n thì có số oxi hóa là +n.
\({\mathop {{\rm{Cr}}}\limits^{{\rm{ + 3}}} _{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{, }}\mathop {{\rm{Cr}}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{, }}{{\rm{K}}_{\rm{2}}}\mathop {{\rm{Cr}}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, }}{{\rm{K}}_{\rm{2}}}{\mathop {{\rm{Cr}}}\limits^{{\rm{ + 6}}} _{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{7}}}{\rm{.}}\)
\(\mathop {{\rm{Mn}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{O, }}\mathop {{\rm{Mn}}}\limits^{{\rm{ + 4}}} {{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{K}}_{\rm{2}}}\mathop {{\rm{Mn}}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, K}}\mathop {{\rm{Mn}}}\limits^{{\rm{ + 7}}} {{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{.}}\)