Câu hỏi 1
Chỉ ra những biểu hiện của sự hứng thú, ham hiểu biết khi khám phá các nền văn hoá khác nhau.
- Hiểu được giá trị, ý nghĩa của các nền văn hoá đối với xã hội và cá nhân,
- Có nhiều thông tin về các nền văn hoá;
- Thích thú, rung cảm trước vẻ đẹp, sự độc đáo của các nền văn hoá;
- Thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hoá;
- Tích cực tham gia những hoạt động khám phá các nền văn hoá
-...
- Hiểu được giá trị, ý nghĩa của các nền văn hoá đối với xã hội và cá nhân,
- Tìm hiểu về lịch sử, truyền thống, ngôn ngữ, và tín ngưỡng của các dân tộc khác nhau;
- Có nhiều thông tin về các nền văn hoá;
- Thích thú, rung cảm trước vẻ đẹp, sự độc đáo của các nền văn hoá;
- Thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hoá;
- Giữ tinh thần mở cửa và sẵn lòng học hỏi từ những dân tộc khác;
- Tích cực tham gia những hoạt động khám phá các nền văn hoá như các buổi hội thảo, học nhảy, triển lãm, hoặc tham quan các địa điểm văn hóa.
Câu hỏi 2
Xác định những biểu hiện của thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hoá.
- Tự hào khi giới thiệu với người nước ngoài về lịch sử, truyền thống văn hoá của dân tộc mình;
- Không thể hiện cử chỉ, lời nói thiếu tôn trọng văn hoá của các dân tộc;
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của các dân tộc;
-Tìm hiểu những điều nên làm và không nên làm ở đất nước sở tại trước khi đến
-...
- Tự hào khi giới thiệu với người nước ngoài về lịch sử, truyền thống văn hoá của dân tộc mình;
- Không thể hiện cử chỉ, lời nói thiếu tôn trọng văn hoá của các dân tộc;
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của các dân tộc;
- Tìm hiểu những điều nên làm và không nên làm ở đất nước sở tại trước khi đến
- Thể hiện sự thích thú khi được trải nghiệm văn hóa các dân tộc khác
Câu hỏi 3
Advertisements (Quảng cáo)
Lựa chọn một số đặc trưng văn hoá của dân tộc mà em quan tâm và giới thiệu về những giá trị của nền văn hoá đó.
- Nội dung:
+ Phong tục, tập quán
+ Trang phục
+ Lễ hội
+...
- Hình thức:
+ Đoạn phim ngắn
+ Bài thuyết trình
+ Tập san ảnh
+...
- Tên dân tộc: Thái.
- Nội dung:
+ Địa bàn sinh sống: Dân tộc Thái là một trong những dân tộc thiểu số đông người nhất Việt Nam, cư trú chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, Điện Biên...
+ Trang phục: Nam giới mặc quần xéo, áo cộc ngắn, khố, quấn xà cạp. Áo thường có màu đen, xanh, chàm và có thêu hoa văn sặc sỡ. Đầu quấn khăn piêu, đội mũ thổ cẩm. Nữ giới mặc váy xòe dài, áo xẻ ngực, có nhiều hoa văn thêu dệt tinh xảo. Đầu đội khăn piêu, đeo nhiều vòng bạc, vòng đồng.
+ Nhà ở: Nhà sàn truyền thống làm bằng gỗ, mái lợp tranh hoặc ngói. Nhà được chia thành nhiều gian: gian chính, gian bếp, gian ngủ... Gian chính là nơi thờ cúng tổ tiên và là nơi sinh hoạt chung của cả gia đình.
+ Ẩm thực Thái nổi tiếng với các món ăn như: xôi ngũ sắc, lạp xưởng, gà nướng mắc khén, cá nướng pa pỉnh tó, canh đắng... Gia vị đặc trưng là mắc khén, tạo nên hương vị thơm ngon độc đáo.
+ Tín ngưỡng: Người Thái theo tín ngưỡng đa thần, thờ cúng tổ tiên, thần núi, thần nước... Các nghi lễ cúng bái được tổ chức thường xuyên trong năm như lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa, lễ hội mừng lúa mới...
+ Người Thái có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục cắt tóc cho con trai, tục tắm nước lá, tục cưới hỏi... Các lễ hội truyền thống được tổ chức tưng bừng, náo nhiệt, thu hút đông đảo du khách đến tham quan.
+ Lễ hội: Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa, lễ hội mừng lúa mới, lễ hội xòe...
+ Ngôn ngữ: Các nhà dân tộc học xếp tộc người Thái vào Nhóm nói tiếng Thái – ngữ hệ (họ ngôn ngữ) Kra-Dai (hay còn gọi là Tai-Kadai).
- Hình thức:
+ Đoạn phim ngắn
Câu hỏi 4
Chia sẻ sự hứng thú, ham hiểu biết và thái độ tôn trọng của em đối với các nền văn hoá khác nhau.
HS liên hệ bản thân để thực hiện bài tập này.
Mình đã rất chăm chú và phát hiện nhiều điều thú vị khi được nghe giới thiệu về văn hoá Nhật Bản.