Câu 1
Chuẩn bị
- Tìm một địa điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần xã.
- Chia lớp thành nhóm học tập (mỗi nhóm từ 5 – 7 học sinh, có một nhóm trưởng).
- Bút chì, giấy trắng, mũ (nón), khẩu trang, thiết bị chụp ảnh và ghi hình, nước rửa tay.
- Giấy viết báo cáo theo mẫu.
Câu 2
Quan sát và mô tả quần xã; xác định một số loài sinh vật trong quần xã
Bước 1: Đặt tên cho quần xã.
Bước 2: Quan sát sơ bộ quần xã và ghi chép những thông tin cơ bản giới thiệu về quần xã.
- Vị trí địa lí.
- Lịch sử hình thành và phát triển của quần xã.
- Hiện trạng (mô tả tình trạng thực tế).
- Tác động của con người đến quần xã (chăm sóc, bảo vệ/đang canh tác/tác động phá hoại,...).
Bước 3: Xác định một số loài thực vật, động vật và nấm lớn.
Bước 4: Xác định các loài trên thuộc nhóm loài nào (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt).
Câu 3
Xác định cấu trúc quần xã
Xác định cấu trúc chức năng dinh dưỡng của quần xã theo ba nhóm chủ yếu (quan sát được bằng mắt thường) sau đây:
- Sinh vật sản xuất (các loài thực vật).
- Sinh vật tiêu thụ (các loài động vật).
- Sinh vật phân giải (các loài nấm).
Câu 4
Mục đích thực hiện nghiên cứu
- Xác định một số sinh vật chủ yếu trong quần xã công viên bách thảo Hà Nội.
- Nhận diện được các nhóm sinh vật trong quần xã theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
Câu 5
Thông tin quần xã
- Vị trí địa lí: trên cạn
- Lịch sử hình thành và phát triển của quần xã: vườn bách thảo Hà Nội thành lập vào năm 1890, vườn có diện tích trên 10 ha.
- Hiện trạng (mô tả tình trạng thực tế): trong vườn có nhiều loài cây có kích thước lớn và quý hiếm cùng với các loài động vật.
- Tác động của con người tới quần xã: con người xây dựng cảnh quan, sắp xếp nguồn thức ăn và nơi ở cho cây trồng và động vật.
Câu 6
Một số loài sinh vật chủ yếu của quần xã
- Một số loài thực vật: xà cừ, dẻ cau, dương xỉ, muồng hoàng yến.
- Một số loài động vật: rùa đất lớn bồ câu xòe, cá vàng.
- Một số loài nấm lớn: nấm hoàng sơn, ngân nhĩ.
Câu 7
Cấu trúc chức năng dinh dưỡng của quần xã
STT |
Tên loài |
Sinh vật sản xuất |
Sinh vật tiêu thụ |
Sinh vật phân giải |
Ghi chú |
Advertisements (Quảng cáo) 1 |
Xà cừ (Khaya senegalensis) |
X |
++++ |
||
2 |
Dẻ cau (Fagaceae) |
X |
++++ |
||
3 |
Dương xỉ (Nephrolepis) |
X |
+++ |
||
4 |
Cọ rủ (Livistona chinesis) |
X |
+++ |
||
5 |
Muồng hoàng yến (Cassia siamea) |
X |
++++ |
||
6 |
Rùa đất lớn (Heosemys grandis) |
X |
++ |
||
7 |
Bồ câu xòe (Dove) |
X |
++ |
||
8 |
Cá vàng (Carassius auratus) |
X |
+++ |
||
9 |
Nấm hoàng sơn (Phellinus linteus) |
X |
++ |
||
10 |
Ngân nhĩ (Tremella) |
X |
++ |
||
Tổng |
10 |
5 |
3 |
2 |
Thông tin về số lượng cá thể của loài một cách tương đối theo quy ước: ++++ (Rất nhiều); +++ (Nhiều); ++ (Trung bình); + (ít).
Câu 8
Kết luận
- Quần xã công viên bách thảo Hà Nội có độ đa dạng cao.
- Quần xã có đủ cấu trúc chức năng dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.