Câu 1
Chuẩn bị
Dụng cụ: Bể nuôi cá cảnh/ chậu thuỷ tinh/ lọ thuỷ tinh, viên sỏi, than.
Hoá chất: Nước sạch, đất, phân vi sinh nhả chậm không tan trong nước.
Mẫu vật/ nguyên liệu: Cây rong đuôi chồn hoặc cây thuỷ sinh khác phù hợp; cây xương cá, cây dương xỉ sừng hươu, cây lưỡi hổ, cây sen đá; cá cảnh.
Câu 2
Tạo tình huống
Bể nuôi cá cảnh là một hệ sinh thái khép kín có khả năng tự phục hồi. Em hãy thiết kế một bể nuôi cá cảnh có thể đặt ở một vị trí phù hợp trong phòng như trên bàn học, bên cạnh cửa sổ,…
Câu 3
Xác định vấn đề
- Thảo luận các câu hỏi: Bể nuôi cá cảnh được tạo ra bằng cách nào? Sử dụng những nguyên liệu, mẫu vật và những điều kiện nào để có thể tạo ra một hệ sinh thái khép kín, để các cá thể sinh vật trong đó sinh trưởng và phát triển tốt?
- Các vấn đề cần giải quyết: Đặc điểm của một hệ sinh thái khép kín; yêu cầu của một bể nuôi cá cảnh; quy trình thiết kế và thi công bể nuôi cá cảnh.
- Nêu các thắc mắc: Thế nào là một hệ sinh thái khép kín? - Cần lựa chọn những đối tượng sinh vật có đặc điểm như thế nào để hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự phục hồi? - Một bể nuôi cá cảnh đạt yêu cầu phải đáp ứng những tiêu chí nào?
- Thảo luận về các tiêu chí đánh giá: Sản phẩm và quy trình thực hiện; lựa chọn nguyên vật liệu, đối tượng sinh vật; tính sáng tạo, tính thẩm mĩ.
Câu 4
Quy trình thiết kế bể cá cảnh
Quy trình thiết kế bể cá cảnh:
Bước 1: Chọn bể thủy tinh nhỏ phù hợp, rải đều lớp sỏi lót nền dưới đáy bể.
Bước 2: Bổ sung thêm một lớp phân vi sinh.
Bước 3: Rải lớp sỏi bề mặt lên phân.
Bước 4: Trồng cây vào trong bể đã được tạo nền.
Bước 5: Thêm nước vào bể.
Bước 6: Thả cá vào bể.
Câu 5
Tiêu chí đánh giá sản phẩm
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Không gian hệ sinh thái |
Bố cục hợp lí, cân đối |
0,5 |
|
Nước không đục, không có mùi lạ |
0,5 |
||
Nguyên liệu |
Tái chế, thân thiện với môi trường |
0,5 |
|
Không gây độc cho sinh vật sống |
0,5 |
||
Dễ tìm/mua với giá thành rẻ |
1 |
||
Sinh vật |
Đa dạng, phù hợp với không gian |
1 |
|
Tự sinh sống không cần sự chăm sóc |
1 |
||
Dễ tìm/mua với giá thành rẻ |
1 |
||
Tính thẩm mỹ |
Màu sắc hài hoà |
1 |
|
Có vật trang trí tạo điểm nhấn |
1 |
||
Tính sáng tạo |
Dễ vệ sinh |
1 |
|
Dễ di chuyển |
1 |
||
Tổng cộng |
Advertisements (Quảng cáo) 10 |
Câu 6
Kết quả sản phẩm
Bể nuôi cá cảnh:
Câu 7
Đánh giá
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Không gian hệ sinh thái |
Bố cục hợp lí, cân đối |
0,5 |
0,5 |
Nước không đục, không có mùi lạ |
0,5 |
0,5 |
|
Nguyên liệu |
Tái chế, thân thiện với môi trường |
0,5 |
0,5 |
Không gây độc cho sinh vật sống |
0,5 |
0,5 |
|
Dễ tìm/mua với giá thành rẻ |
1 |
1 |
|
Sinh vật |
Đa dạng, phù hợp với không gian |
1 |
1 |
Tự sinh sống không cần sự chăm sóc |
1 |
1 |
|
Dễ tìm/mua với giá thành rẻ |
1 |
1 |
|
Tính thẩm mỹ |
Màu sắc hài hoà |
1 |
1 |
Có vật trang trí tạo điểm nhấn |
1 |
1 |
|
Tính sáng tạo |
Dễ vệ sinh |
1 |
1 |
Dễ di chuyển |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
10 |
10 |
Câu 8
Rút kinh nghiệm
- Nên nuôi cá vàng cùng một kích cỡ hoặc nuôi cùng loài cá khác do cá vàng có kích thước lớn hơn có hiện tượng ăn thịt những con cá vàng nhỏ yếu hơn do chúng có thói quen ăn thịt đồng loại.
- Cá vàng háu ăn và tìm mồi liên tục, cùng với đó là bài tiết thường xuyên, nên nuôi cùng với cá dọn bể.
- Nên thường xuyên vệ sinh bể cá, khoảng 1 tuần/lần và đảm bảo nhiệt độ nước, độ pH,... để cá có thể phát triển khỏe mạnh.