Một ngân hàng thống kê ở bảng dưới số tiền mà khách hàng rút từ một máy ATM (máy rút tiền tự động) trong một buổi sáng.
Tìm khoảng tứ phân vị của số tiền rút (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Nêu ý nghĩa của các kết quả tìm được.
- Tính tổng số lần rút tiền.
- Tìm các tứ phân vị \({Q_1},{Q_3}\)
- Tìm khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Advertisements (Quảng cáo)
- Tổng số lần rút tiền: N = 11 + 16 + 12 + 15 + 10 +16 = 80
- Tứ phân vị:
\(\frac{N}{4} = 20\) rơi vào nhóm [500; 1000)
\({Q_1} = 500 + \frac{{20 - 11}}{{16}}.500 = 781\)
\(\frac{{3N}}{4} = 60\) rơi vào nhóm [2000; 2500)
\({Q_3} = 2000 + \frac{{60 - 54}}{{10}}.500 \approx 2300\)
- Khoảng tứ phân vị:
\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 2300 - 781 \approx 1519\)nghìn đồng
- Khoảng tứ phân vị cho thấy mức độ phân tán của số tiền rút. Kết quả của khoảng tứ phần vị chỉ ra rằng số tiền rút ra tương đối đồng đều.