Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cùng khám phá Mục 2 trang 89, 90, 91, 92, 93 Toán 12 tập 1...

Mục 2 trang 89, 90, 91, 92, 93 Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá: Bệnh nhân nào có thời gian ngủ ổn định hơn?...

Sử dụng công thức tính tứ phân vị. Hướng dẫn giải HĐ2, LT3, LT4 - Giải mục 2 trang 89, 90, 91, 92, 93 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm. Trở lại với bảng 3.1 về khối lượng của 100 quả dứa giống E. Để tiện tính toán, ta biểu diễn dữ liệu bằng một bảng hai cột như bảng trên...

Hoạt động (HĐ) 2

Trở lại với bảng 3.1 về khối lượng của 100 quả dứa giống E. Để tiện tính toán, ta biểu diễn dữ liệu bằng một bảng hai cột như bảng trên.

a) Hãy tính các tứ phân vị của mẫu số liệu cho trong bảng.

b) Đề xuất một cách ước tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Sử dụng công thức tính tứ phân vị:

Qx=L+(nxFf)×h

Trong đó:

- Qx là giá trị tứ phân vị cần tìm (Q1,Q2, hoặc Q3).

- L là cận dưới của khoảng chứa tứ phân vị.

- nx là vị trí của tứ phân vị trong tổng số mẫu (ví dụ, nQ1=N4 cho Q1,nQ2=N2 cho Q2).

- F là tần suất tích lũy của khoảng liền trước khoảng chứa tứ phân vị.

- f là tần suất của khoảng chứa tứ phân vị.

- h là độ dài của khoảng giá trị (ví dụ: từ 900 đến 1000 thì h=100).

b) Khoảng tứ phân vị là khoảng giữa Q3Q1, ký hiệu là: ΔQ=Q3Q1.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tính tần số tích luỹ

Kích thước của mẫu số liệu là N=100. Ta có N4=25;2N4=50;3N4=75

Nhóm chứa Q1 là [900; 1000)

Q1=900+251614×100964,29gam

Nhóm chứa Q2 là [1000; 1100)

Q2=1000+503023×1001086,96gam

Nhóm chứa Q3 là [1200; 1300)

Q3=1200+756822×1001231,82gam

b) Khoảng tứ phân vị là: ΔQ=Q3Q1=1231,82964,29=267,53


Luyện tập (LT) 3

Ở một phòng điều trị nội trú của bệnh viện, dữ liệu thống kê thời gian ngủ hằng đêm của hai bệnh nhân trong suốt một tháng được tổng hợp bởi hai bảng dưới đây:

Bệnh nhân nào có thời gian ngủ ổn định hơn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính tần suất tích lũy cho cả hai bệnh nhân.

Xác định Q1, Q2, và Q3 cho mỗi bệnh nhân.

Tính khoảng tứ phân vị ΔQ cho mỗi bệnh nhân.

So sánh khoảng tứ phân vị ΔQ của hai bệnh nhân. Bệnh nhân có ΔQ nhỏ hơn sẽ có thời gian ngủ ổn định hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Bệnh nhân A:

Tính tần suất tích luỹ:

Advertisements (Quảng cáo)

Tính tứ phân vị:

Q1=240+7.555×60=240+30=270 phút

Q2=300+151010×60=300+30=330 phút

Q3=360+22.5206×60=360+25=385 phút

Khoảng tứ phân vị là:

ΔAQ=Q3Q1=385270=115 phút

- Bệnh nhân B:

Tính tần suất tích luỹ:

Tính tứ phân vị:

Q1=240+7.529×60=240+36,67=276,67 phút

Q2=300+151112.60=320 phút

Q3=300+22.51112×60=300+57,5=357,5 phút

Khoảng tứ phân vị là:

ΔBQ=Q3Q1=357.5276.67=80.83 phút

Vì \(\Delta _Q^B


Luyện tập (LT) 4

Hình 3.3 là biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình hằng tháng của hai địa phương Y, Z.

a) Lập bảng số liệu ghép nhóm về nhiệm độ của hai địa phương Y, Z, với độ dài các nhóm là 5 và đầu mút phải của nhóm cuối cùng là 40.

b) Tìm khoảng tứ phân vị của nhiệt độ mỗi địa phương và cho biết nhiệt độ của địa phương nào ít biến động hơn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a)

- Tạo bảng với các hàng tương ứng với các khoảng nhiệt độ (5-10, 10-15, ..., 35-40) và hai cột tương ứng với địa phương Y và Z.

- Đếm số lượng tháng mà nhiệt độ trung bình rơi vào mỗi khoảng nhiệt độ cho từng địa phương.

b)

- Xác định khoảng tứ phân vị.

- Địa phương nào có khoảng tứ phân vị nhỏ hơn thì nhiệt độ của địa phương đó biến động ít hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đọc số liệu từ biểu đồ:

Lập bảng số liệu ghép nhóm:

b) Tính khoảng tứ phân vị và so sánh

QY1=15+322.5=17,5;QY3=30+973.5=33,3

QZ1=25+324.5=26,25;QZ3=30+964.5=33,75

ΔYQ=QY3QY1=33,317,5=15,8ΔZQ=QZ3QZ1=33,7526,25=7,5

ΔYQ>ΔZQ nên nhiệt độ của địa phương Z ít biến động hơn.

Advertisements (Quảng cáo)