Câu hỏi/bài tập:
Một phòng thí nghiệm lấy ra một mẫu chất phóng xạ cesium \({}_{55}^{134}Cs\) nguyên chất có khối lượng 11 μg. Chu kì bán rã của \({}_{55}^{134}Cs\) là 2,1 năm và khối lượng mol nguyên từ của \({}_{55}^{134}Cs\) là 134 g/mol. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 nguyên từ/mol. Xác định:
a) Hằng số phóng xạ của \({}_{55}^{134}Cs\).
b) Độ phóng xạ của mẫu đó tại thời điểm lấy mẫu.
c) Độ phóng xạ của mẫu sau đó 5,0 năm.
Vận dụng công thức tính độ phóng xạ
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{2,1.365.24.3600}} = 0,{01.10^{ - 6}}{s^{ - 1}}\)
b) \({N_0} = \frac{{{m_0}{N_A}}}{M} = \frac{{{{11.10}^{ - 6}}.6,{{02.10}^{23}}}}{{134}} = 4,{98.10^{16}}\) nguyên tử
\({H_0} = \lambda .{N_0} = 0,{01.10^{ - 6}}.4,{98.10^{16}} = 0,{498.10^9}\)phân rã/s
c) \(N = {N_0}{e^{ - \lambda .t}} = 4,{98.10^{16}}.{e^{ - 0,{{01.10}^{ - 6}}.5.365.24.3600}} = 1,{03.10^{16}}\) nguyên tử
\(H = \lambda .N = 0,{01.10^{ - 6}}.1,{03.10^{16}} = 0,{1.10^9}\)phân rã / s