Vận dụng công thức tính độ phóng xạ. Hướng dẫn trả lời Câu hỏi bài 6 trang 111 SGK Vật lý 12 Cánh diều - Bài tập chủ đề 4.
Câu hỏi/bài tập:
Một phòng thí nghiệm lấy ra một mẫu chất phóng xạ cesium 13455Cs nguyên chất có khối lượng 11 μg. Chu kì bán rã của 13455Cs là 2,1 năm và khối lượng mol nguyên từ của 13455Cs là 134 g/mol. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 nguyên từ/mol. Xác định:
a) Hằng số phóng xạ của 13455Cs.
b) Độ phóng xạ của mẫu đó tại thời điểm lấy mẫu.
c) Độ phóng xạ của mẫu sau đó 5,0 năm.
Vận dụng công thức tính độ phóng xạ
Advertisements (Quảng cáo)
a) λ=ln2T=ln22,1.365.24.3600=0,01.10−6s−1
b) N0=m0NAM=11.10−6.6,02.1023134=4,98.1016 nguyên tử
H0=λ.N0=0,01.10−6.4,98.1016=0,498.109phân rã/s
c) N=N0e−λ.t=4,98.1016.e−0,01.10−6.5.365.24.3600=1,03.1016 nguyên tử
H=λ.N=0,01.10−6.1,03.1016=0,1.109phân rã / s