Dụng cụ
- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).
- Xilanh (2).
- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).
Phương án thí nghiệm
- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.
- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.
- Mở van áp kế, dùng tay quay dịch chuyển pit-tông sang phải để lấy một lượng khí xác định vào xilanh.
- Đóng van, đọc và ghi giá trị áp suất p (hiện trên áp kế), thể tích V của khí trong xilanh (theo vạch chia trên xilanh) khi đó.
- Dùng tay quay cho pit-tông dịch chuyển từ từ đến các vị trí mới. Đọc giá trị p, V ứng với mỗi vị trí và ghi kết quả theo mẫu Bảng 2.1.
Kết quả
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi.
- Tính tích pV của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.
Vận dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng
-
- Tích pV của mỗi lần đo xấp xỉ bằng nhau
Lần đo |
Advertisements (Quảng cáo) Áp suất khí (p) (Bar) |
Thể tích khí (V) (ml) |
pV (Bar.ml) |
1 |
1,14 |
130 |
147,8 |
2 |
1,18 |
125 |
147,5 |
3 |
1,23 |
120 |
147,6 |
4 |
1,28 |
115 |
147,8 |
5 |
1,35 |
110 |
148,5 |