Dụng cụ
- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).
- Xilanh (2).
- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).
- Hộp chứa nước nóng (5).
- Cảm biến nhiệt độ (6).
Phương án thí nghiệm
- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.
- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên
(Hình 2.7).
- Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xilanh ban đầu.
- Đọc số chỉ của cảm biển nhiệt độ đo nhiệt độ phòng cũng là nhiệt độ khí trong xilanh lúc đầu.
- Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xilanh. Dịch pit-tông từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.
- Ghi kết quả vào mẫu như Bảng 2.2.
Kết quả
- Tính tỉ số V/T của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích chất khí khi áp suất không đổi.
Vận dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng
-
Lần đo |
Thể tích khí (V) (ml) |
Nhiệt độ (°C) |
Nhiệt độ tuyệt đối (T) (K) |
Advertisements (Quảng cáo) Tỉ số V/T (ml/K) |
1 |
75 |
45 |
318 |
0,236 |
2 |
74 |
41 |
314 |
0,239 |
3 |
73 |
37 |
310 |
0,239 |
4 |
72 |
32 |
305 |
0,236 |
5 |
71 |
28 |
301 |
0,236 |
Tỉ số V/T xấp xỉ bằng nhau trong các lần đo
-