Câu hỏi/bài tập:
a.Vẽ lại sơ đồ trên giấy khổ lớn ( có thể theo một hình thức khác, những vẫn đảm bảo được các thông tin chính)
b.Ghi tên một số tác phẩm văn học dân gian Việt Nam tiêu biểu ( đã học theo sách giáo khoa từ lớp 6 đến lớp 12) vào các ô phù hợp trong sơ đồ
c.Ghi tên một số tác phẩm văn học viết Việt Nam tiêu biểu ( đã học theo sách giáo khoa từ lớp 6 đến lớp 12) vào các ô. Lưu ý ghi kèm tên tác giả, thể loại; đối với văn học trung đại Việt Nam, cần để rõ tác phẩm thuộc loại hình sáng tác chữ Hán hay chữ Nôm
d.Nêu nhận xét khái quát về lịch sử phát triển của văn học Việt Nam dựa trên những thông tin đã được điền bổ sung trong sơ đồ vẽ lại.
Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu
Sơ đồ giai đoạn phát triển văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XXI
a. Sơ đồ trên giấy:
Bạn có thể vẽ sơ đồ theo nhiều hình thức khác nhau, miễn là đảm bảo được các thông tin chính. Dưới đây là một gợi ý:
b. Tác phẩm văn học dân gian Việt Nam tiêu biểu:
- Thơ ca:
+ Ca dao: "Con cò”, "Bèo dạt mây trôi”, "Áo mùa xuân”,...
+ Tục ngữ: "Có công mài sắt, có ngày nên kim”, "Đừng ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, "Uốn cây từ thuở măng non”,...
+ Vè: "Vè Nam quốc sơn hà”, "Vè cáo chồn”, "Vè lợn cắp ráy”,...
Advertisements (Quảng cáo)
-Truyện:
+ Truyện cổ tích: "Tấm Cám”, "Thạch Sanh”, "Sự tích con cóc”,...
+ Truyện ngụ ngôn: "Ếch ngồi đáy giếng”, "Thỏ và rùa”, "Kiến và ve”,...
+ Truyện cười: "Dưa hấu”, "Trí khôn của người nông dân”, "Sự kiện kỳ lạ”,...
-Dân ca:
+ Lý: "Lý con sáo”, "Lý ngã tư”, "Lý cây đa”,...
+ Hò: "Hò kéo pháo”, "Hò ba lái”, "Hò mái đẩy”,...
+ Ví: "Ví giã gạo”, "Ví chào tỉnh”, "Ví mùa xuân”,...
c. Tác phẩm văn học viết Việt Nam tiêu biểu:
Văn học trung đại:
-Chữ Hán:
+ Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
+ Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
+ Thiên Nam ngữ lục (Hứa Quốc Sư)
+ Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi)
+ Hoàng Lê nhất thống chí