Bài 1
1 VOCABULARY Look at the photos (A-C). What are the issues? In which part of the world can we find the issues?
(Nhìn vào các bức ảnh (A-C). Các vấn đề là gì? Chúng ta có thể tìm thấy vấn đề ở phần nào của thế giới?)
Which of the vocabulary list can be used to describe the photos?
(Danh sách từ vựng nào có thể được sử dụng để mô tả các bức ảnh?)
Protesting
demonstrate / protest (against something)
go on a demonstration / a march
hold up placards
listen to speeches
shout out slogans
sign a petition
*Nghĩa của từ vựng
Protesting (Phản đối)
demonstrate / protest (against something)
(chứng minh/phản đối (chống lại cái gì))
go on a demonstration / a march
(đi biểu tình/diễu hành)
hold up placards
(giơ cao các tấm bảng)
listen to speeches
(nghe bài phát biểu)
shout out slogans
(hô khẩu hiệu)
sign a petition
(ký đơn kiến nghị)
Picture A depicts a march or demonstration in support of protecting the Earth.
Picture B shows a call to protect wild animals or wildlife conservation.
Picture C illustrates advocacy for women’s rights.
These issues can be found worldwide, as they are global concerns that transcend geographic boundaries. Environmental conservation efforts, wildlife protection, and advocacy for women’s rights are ongoing issues in various parts of the world, driven by factors such as environmental degradation, habitat loss, species extinction, gender inequality, discrimination, and cultural norms.
(Hình A mô tả một cuộc diễu hành hoặc biểu tình ủng hộ việc bảo vệ Trái đất.
Hình B thể hiện lời kêu gọi bảo vệ động vật hoang dã hoặc bảo tồn động vật hoang dã.
Hình C minh họa việc vận động cho quyền của phụ nữ.
Những vấn đề này có thể được tìm thấy trên toàn thế giới vì chúng là mối quan tâm toàn cầu vượt qua ranh giới địa lý. Những nỗ lực bảo tồn môi trường, bảo vệ động vật hoang dã và vận động cho quyền của phụ nữ là những vấn đề đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới, do các yếu tố như suy thoái môi trường, mất môi trường sống, tuyệt chủng loài, bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử và chuẩn mực văn hóa.)
*Some phrase can be used to describe the photos:
(Một số cụm từ có thể được sử dụng để mô tả các bức ảnh)
demonstrate / protest (against something)
(chứng minh/phản đối (chống lại cái gì))
go on a demonstration / a march
(đi biểu tình/diễu hành)
hold up placards
(giơ cao các tấm bảng)
shout out slogans
(hô khẩu hiệu)
Bài 2
2 SPEAKING Rank the issues in the photos in the order of importance. Which is the most urgent now? Why?
(Xếp hạng các vấn đề trong ảnh theo thứ tự quan trọng. Việc nào cấp bách nhất bây giờ? Tại sao?)
In terms of urgency, protecting the Earth from environmental degradation, including climate change, stands as the most pressing issue among the three depicted in the photos. The accelerating impacts of climate change, such as extreme weather events and habitat destruction, threaten the stability of ecosystems, human livelihoods, and future generations’ well-being. Urgent action is imperative to mitigate greenhouse gas emissions, conserve natural resources, and transition to sustainable practices. While wildlife conservation and advocacy for women’s rights are vital concerns, addressing environmental degradation is paramount for safeguarding the planet’s viability and ensuring a sustainable future for all.
(Xét về mức độ cấp bách, việc bảo vệ Trái đất khỏi suy thoái môi trường, bao gồm cả biến đổi khí hậu, là vấn đề cấp bách nhất trong số ba vấn đề được mô tả trong các bức ảnh. Những tác động ngày càng tăng của biến đổi khí hậu, chẳng hạn như các hiện tượng thời tiết cực đoan và sự hủy hoại môi trường sống, đe dọa sự ổn định của hệ sinh thái, sinh kế của con người và hạnh phúc của các thế hệ tương lai. Hành động khẩn cấp là bắt buộc để giảm thiểu phát thải khí nhà kính, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và chuyển sang các hoạt động bền vững. Trong khi việc bảo tồn động vật hoang dã và vận động cho quyền của phụ nữ là những mối quan tâm sống còn thì việc giải quyết tình trạng suy thoái môi trường là điều tối quan trọng để bảo vệ sự tồn tại của hành tinh và đảm bảo một tương lai bền vững cho tất cả mọi người.)
Bài 3
3 VOCABULARY Check the meaning of the nouns below. Which of them are related to the headlines (1-6)?
(Kiểm tra ý nghĩa của các danh từ dưới đây. Cái nào trong số chúng có liên quan đến các tiêu đề (1-6)?)
Global issues
1 HURRICANE DESTROYS HUNDREDS OF HOUSES
2 The end of life on earth unless we change
3 A bomb plot was discovered
4 FEMALE WORKERS EVEN WORSE OFF
5 Jobless claims rise
6 FOOD CRISIS
*Nghĩa của từ vựng
Global issues (Vấn đề toàn cầu)
disease (n): bệnh
famine (n): nạn đói
globalisation (n): toàn cầu hóa
gender inequality (n): bất bình đẳng giới
global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
homelessness (n): vô gia cư
nuclear (n): hạt nhân
racism (n): phân biệt chủng tộc
terrorism (n): khủng bố
unemployment (n): nạn thất nghiệp
weapons (n): vũ khí
1 HURRICANE DESTROYS HUNDREDS OF HOUSES
(BÃO PHÁ HỦY HÀNG TRĂM NHÀ)
=> homelessness
(vô gia cư)
2 The end of life on earth unless we change
(Sự kết thúc của sự sống trên trái đất trừ khi chúng ta thay đổi)
=> global warming, globalisation
(sự nóng lên toàn cầu, toàn cầu hóa)
3 A bomb plot was discovered
(Một âm mưu đánh bom bị phát hiện)
=> nuclear, weapons
(hạt nhân, vũ khí)
4 FEMALE WORKERS EVEN WORSE OFF
(LAO ĐỘNG NỮ THẬM CHÍ Tệ hơn)
=> unemployment, gender inequality
(thất nghiệp, bất bình đẳng giới)
5 Jobless claims rise
(Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng)
=> unemployment
(thất nghiệp)
6 FOOD CRISIS
(KHỦNG HOẢNG THỰC PHẨM)
=> disease, famine
Advertisements (Quảng cáo)
(bệnh tật, nạn đói)
Bài 4
4 Listen to 3 dialogues. Match each dialogue with an event below. There are 2 extra events.
(Nghe 3 đoạn hội thoại. Hãy nối mỗi đoạn hội thoại với một sự kiện bên dưới. Có 2 sự kiện bị thừa.)
a benefit concert
a demonstration
an interview
signing a petition
a speech in parliament
*Nghĩa của các sự kiện
a benefit concert: buổi hòa nhạc lợi ích
a demonstration: một cuộc biểu tình
an interview: một cuộc phỏng vấn
signing a petition: ký đơn kiến nghị
a speech in parliament: một bài phát biểu tại quốc hội
RECYCLE!
RECYCLE! Non-defining relative clauses
A non-defining relative clause gives us extra information about a person, thing, place, etc. The sentence still makes sense without the clause
We listened to Dave Smith’s speech, which was about students’ rights.
We listened to Dave Smith’s speech.
The relative pronoun which can refer to a whole clause.
Many high school students taught English to the children from the Shelters, which was part of the campaign “Green Summer”
(RECYCLE! Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về người, sự vật, địa điểm, v.v. Câu vẫn có ý nghĩa nếu không có mệnh đề
Chúng tôi đã nghe bài phát biểu của Dave Smith, cái mà nói về quyền của học sinh.
Chúng tôi đã nghe bài phát biểu của Dave Smith.
Đại từ quan hệ có thể ám chỉ cả một mệnh đề.
Nhiều học sinh trung học dạy tiếng Anh cho trẻ em Mái ấm, cái mà là một phần trong chiến dịch “Mùa hè xanh”)
Bài 5
5 Read the Recycle! box. Combine the following pairs of sentences using non-defining relative clauses.
(Đọc khung Recycle! Kết hợp các cặp câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)
1 Tina decided to sign the petition for a better cycling road behind the campus. Tina does not know how to ride a bike.
2 The collection for the local homeless centre early ended yesterday. Many people were regretful about it.
3 London Fashion Week met with protests against fur clothing. London Fashion Week took place in September 2017.
4 Citadel of the Ho Dynasty in Thanh Hoa, Viet Nam was recognised the UNESCO World Heritage Site in 2011. Citadel of the Ho Dynasty has an impressive arched gateway.
1 Tina decided to sign the petition for a better cycling road behind the campus. Tina does not know how to ride a bike.
(Tina quyết định ký đơn kiến nghị xây dựng đường dành cho xe đạp phía sau khuôn viên trường tốt hơn. Tina không biết đi xe đạp.)
=> Tina, who does not know how to ride a bike, decided to sign the petition for a better cycling road behind the campus.
(Tina, người không biết đi xe đạp, đã quyết định ký tên thỉnh nguyện cho một con đường dành cho xe đạp phía sau khuôn viên trường tốt hơn.)
2 The collection for the local homeless centre early ended yesterday. Many people were regretful about it.
(Buổi quyên góp cho trung tâm vô gia cư địa phương đã kết thúc sớm ngày hôm qua. Nhiều người đã tỏ ra tiếc nuối về điều đó.)
=> The collection for the local homeless centre early ended yesterday, which Many people were regretful about.
(Buổi quyên góp cho trung tâm vô gia cư địa phương đã kết thúc sớm ngày hôm qua, điều đó khiến nhiều người tiếc nuối.)
3 London Fashion Week met with protests against fur clothing. London Fashion Week took place in September 2017.
(Tuần lễ thời trang London lần thứ 3 vấp phải làn sóng phản đối quần áo lông thú. Tuần lễ thời trang London diễn ra vào tháng 9 năm 2017.)
=> London Fashion Week, which took place in September 2017, met with protests against fur clothing.
(Tuần lễ thời trang London diễn ra vào tháng 9 năm 2017 đã vấp phải làn sóng phản đối quần áo lông thú.)
4 Citadel of the Ho Dynasty in Thanh Hoa, Viet Nam was recognised the UNESCO World Heritage Site in 2011. Citadel of the Ho Dynasty has an impressive arched gateway.
(Thành nhà Hồ ở Thanh Hóa, Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới năm 2011. Thành nhà Hồ có cổng vòm ấn tượng.)
=> Citadel of the Ho Dynasty in Thanh Hoa, Viet Nam, which was recognized as a UNESCO World Heritage Site in 2011, has an impressive arched gateway.
(Thành nhà Hồ ở Thanh Hóa, Việt Nam, nơi được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới năm 2011, có cổng vòm ấn tượng.)
Bài 6
6 VOCABULARY Complete the sentences with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)
Protest collocations
1 Why did you _____ against her as the group leader? She is qualified, isn’t she?
2 The local residents are _____ a protest against the building a bypass around the town.
3 Tina is ready to _____ up to the bad children who bully her friends.
4 Conservationists have _____ against whaling for many years, but some countries still practise commercial hunting of large whales.
5 Scientists try to _____ young people out of smoking because it is not good for health.
6 In order to raise the public awareness of wild life protection, some E-petitions are _____ nowadays.
*Giải thích
(1) Câu hỏi thì quá khứ đơn với Wh-: Wh- + did + S + Vo (nguyên thể)? => argue
(2) Thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing => launching
(3): Sau TO cần một động từ ở dạng Vo => stand
(4) Thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed => campaigned
(5) Sau “try to” cần một một động từ ở dạng Vo => vote
(6) Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều: S + are + V3/ed => signed
1 Why did you argue against her as the group leader? She is qualified, isn’t she?
(Tại sao bạn lại phản đối cô ấy với tư cách là trưởng nhóm? Cô ấy có đủ tiêu chuẩn phải không?)
2 The local residents are launching a protest against the building a bypass around the town.
(Người dân địa phương đang phát động cuộc biểu tình phản đối việc xây dựng đường tránh xung quanh thị trấn.)
3 Tina is ready to stand up to the bad children who bully her friends.
(Tina sẵn sàng đứng lên chống lại những đứa trẻ hư bắt nạt bạn bè.)
4 Conservationists have campaigned against whaling for many years, but some countries still practise commercial hunting of large whales.
(Các nhà bảo tồn đã vận động chống săn bắt cá voi trong nhiều năm, nhưng một số quốc gia vẫn thực hiện săn bắt cá voi lớn vì mục đích thương mại.)
5 Scientists try to vote young people out of smoking because it is not good for health.
(Các nhà khoa học cố gắng kêu gọi những người trẻ tuổi không hút thuốc vì nó không tốt cho sức khỏe.)
6 In order to raise the public awareness of wild life protection, some E-petitions are signed nowadays.
(Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ động vật hoang dã, ngày nay một số kiến nghị điện tử đã được ký kết.)
Bài 7
7 SPEAKING Work in pairs. Which issue in exercise 3 do you think is the most important in your local area? Discuss two ideas:
(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ vấn đề nào trong bài tập 3 là quan trọng nhất ở địa phương của bạn? Thảo luận hai ý tưởng)
• What is the cause?
• What action will you take?
(• Nguyên nhân là gì?
• Bạn sẽ thực hiện hành động gì?)
HOMELESS
(Vô gia cư)
• What is the cause?
(Nguyên nhân là gì?)
Trả lời: The primary cause of homelessness in our area is the lack of affordable housing due to rising housing costs and gentrification. Lack of support services for vulnerable populations exacerbates homelessness, with many individuals struggling with mental health issues and substance abuse.
(Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng vô gia cư ở khu vực của chúng tôi là thiếu nhà ở giá rẻ do chi phí nhà ở tăng cao và quá trình đô thị hóa. Việc thiếu các dịch vụ hỗ trợ dành cho những nhóm dân cư dễ bị tổn thương khiến tình trạng vô gia cư trở nên trầm trọng hơn, nhiều cá nhân phải vật lộn với các vấn đề sức khỏe tâm thần và lạm dụng dược chất.)
• What action will you take?
(Bạn sẽ thực hiện hành động gì?)
Improve and expand support services such as mental health counseling, substance abuse treatment, and job training through collaboration with local nonprofits and healthcare providers. Raise awareness and destigmatize homelessness to garner community support for initiatives addressing root causes and providing assistance.
(Cải thiện và mở rộng các dịch vụ hỗ trợ như tư vấn sức khỏe tâm thần, điều trị lạm dụng dược chất và đào tạo nghề thông qua hợp tác với các tổ chức phi lợi nhuận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại địa phương. Nâng cao nhận thức và xóa bỏ kỳ thị đối với tình trạng vô gia cư để thu hút sự ủng hộ của cộng đồng cho các sáng kiến giải quyết nguyên nhân gốc rễ và cung cấp hỗ trợ.)