Bài 1
1 SPEAKING Do you think you are luckier or unluckier than other people? What is the luckiest or unluckiest thing that has happened to you or someone you know?
(Bạn nghĩ mình may mắn hơn hay kém may mắn hơn người khác? Điều may mắn nhất hoặc xui xẻo nhất đã xảy ra với bạn hoặc ai đó mà bạn biết là gì?)
- I think am am luckier than other people because I have enough chances to develop my self, to learn and do whatever I want.
(Tôi nghĩ mình may mắn hơn người khác vì có đủ cơ hội phát triển bản thân, được học hỏi và làm những gì mình muốn.)
- An unlucky event for another person I know was when their house was burglarized and valuable possessions were stolen, causing emotional distress and financial loss.
(Một sự kiện không may mắn đối với một người khác mà tôi biết là khi ngôi nhà của họ bị trộm và nhiều tài sản có giá trị bị đánh cắp, gây đau khổ về tinh thần và tổn thất tài chính.)
Bài 2
2 What are the rules for forming a) short and long comparative adjectives and b) short and long superlative adjectives?
(Các quy tắc để hình thành a) tính từ so sánh hơn ngắn và dài và b) tính từ so sánh nhất ngắn và dài là gì?)
Công thức so sánh hơn tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.
Công thức so sánh hơn tính từ dài: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.
Công thức so sánh nhất tính từ ngắn: S1 + tobe + the + tính từ ngắn + est.
Công thức so sánh nhất tính từ dài: S1 + tobe + the most + tính từ dài.
Bài 3
3 Underline the correct words to complete the text.
(Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)
If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world’s unluckiest man. Costis was the only person in his village not to buy a ticket in the Spanish Christmas lottery. When they won first prize, everyone except Costis received a share of the total prize of nearly £600 million, so he was the 1poorest / most poor person in his village that Christmas. But there are other contenders. For example, US park ranger Roy Sullivan was even unluckier 2 as / than Costis. He was struck by lightning seven times in his lifetime - the world record! However, that’s nothing like as bad as Britain’s John Lyne, who is perhaps the 3 most / more unfortunate of all. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped. And the older he got, the worse things became. He’s been run over, nearly drowned and had a car crash. John’s life has been more accident-filled than you would think possible. But he doesn’t think he’s unlucky. As far as he’s concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the world’s luckiest man!
1. poorest |
2. than |
3. most |
Bài hoàn chỉnh
If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world’s unluckiest man. Costis was the only person in his village not to buy a ticket in the Spanish Christmas lottery. When they won first prize, everyone except Costis received a share of the total prize of nearly £600 million, so he was the 1poorest person in his village that Christmas. But there are other contenders. For example, US park ranger Roy Sullivan was even unluckier 2 than Costis. He was struck by lightning seven times in his lifetime - the world record! However, that’s nothing like as bad as Britain’s John Lyne, who is perhaps the 3 most unfortunate of all. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped. And the older he got, the worse things became. He’s been run over, nearly drowned and had a car crash. John’s life has been more accident-filled than you would think possible. But he doesn’t think he’s unlucky. As far as he’s concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the world’s luckiest man!
Tạm dịch
Nếu bạn là Costis Mitsotakis, bạn có thể coi mình là người đàn ông kém may mắn nhất thế giới. Costis là người duy nhất trong làng của anh không mua vé xổ số Giáng sinh ở Tây Ban Nha. Khi đoạt giải nhất, tất cả mọi người ngoại trừ Costis đều nhận được một phần trong tổng giải thưởng gần 600 triệu bảng Anh, nên anh là người nghèo nhất làng mình vào dịp Giáng sinh năm đó. Nhưng có những đối thủ khác. Ví dụ, nhân viên kiểm lâm người Mỹ Roy Sullivan thậm chí còn kém may mắn thứ hơn Costis. Ông bị sét đánh bảy lần trong đời - kỷ lục thế giới! Tuy nhiên, điều đó không tệ bằng John Lyne của Anh, người có lẽ là người kém may mắn trong số đó. Lúc mười tám tháng tuổi, cậu bé vô tình uống phải thuốc khử trùng và phải bơm dạ dày. Và càng lớn lên, mọi chuyện càng trở nên tồi tệ hơn. Anh ta bị xe tông, suýt chết đuối và bị tai nạn ô tô. Cuộc đời của John đầy rẫy những tai nạn hơn bạn tưởng. Nhưng anh không nghĩ mình kém may mắn. Theo như anh ấy lo ngại, hầu hết các vụ tai nạn của anh ấy có thể đã kết thúc nghiêm trọng hơn rất nhiều, vì vậy anh ấy thực sự có thể là người đàn ông may mắn nhất thế giới!
LEARN THIS!
LEARN THIS! Comparative structures
1 We usually use more / less and (the) most/(the) least to form comparative and superlative adverbs. However, we add -er and (the) -est to some adverbs.
You should drive more carefully.
He used to drive faster. Now I drive the fastest.
2 We can use the following structure to show that two things change together because they are connected:
The longer he lives, the crazier things get.
The harder I tried, the better my life became.
3 Comparatives often have a clause after than:
She’s more upbeat than she used to be.
He’s less unhappy than I imagined.
John swam further than he intended to.
Tạm dịch
LEARN THIS! Cấu trúc so sánh
1 Chúng ta thường sử dụng more/less và (the)most/(the) less để tạo thành các trạng từ so sánh và so sánh nhất. Tuy nhiên, chúng ta thêm -er và (the) -est vào một số trạng từ.
Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Anh ấy thường lái xe nhanh hơn. Bây giờ tôi lái xe nhanh nhất.
2 Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau để chỉ ra rằng hai sự vật thay đổi cùng nhau vì chúng được kết nối với nhau:
Càng sống lâu, mọi thứ càng trở nên điên rồ hơn.
Tôi càng cố gắng thì cuộc sống của tôi càng trở nên tốt đẹp hơn.
3 Dạng so sánh hơn thường có mệnh đề sau than:
Cô ấy lạc quan hơn trước.
Anh ấy ít bất hạnh hơn tôi tưởng tượng.
John đã bơi xa hơn dự định.
Bài 4
4 Read the Learn this! box. Then find examples of rules (1-3) in the text in exercise 3.
(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong văn bản ở bài tập 3.)
*Rule 1:
Thông tin: “If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world’s unluckiest man.”
(Nếu bạn là Costis Mitsotakis, bạn có thể coi mình là người đàn ông kém may mắn nhất thế giới.)
*Rule 2:
Thông tin: “And the older he got, the worse things became.”
(Và anh ấy càng lớn lên, mọi chuyện càng trở nên tồi tệ hơn.)
*Rule 3:
Thông tin: “US park ranger Roy Sullivan was even unluckier than Costis.”
(Kiểm lâm viên người Mỹ Roy Sullivan thậm chí còn kém may mắn hơn Costis.)
Bài 5
5 Complete the sentences with a comparative, using the words in brackets.
(Hoàn thành câu bằng dạng so sánh hơn, sử dụng từ trong ngoặc.)
1 His journey was _______ than he’d expected. (dangerous)
2 The more you worry, _______ the test will seem. (scary)
3 The _______ it got, the _______ his parents grew. (late/concerned)
4 Trains usually go _______ but the bus costs less. (quick)
5 Lena’s _______ than she used to be- nowadays, she always looks on the dark side. (optimistic)
Công thức so sánh hơn tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.
Công thức so sánh hơn tính từ dài: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.
1 His journey was more dangerous than he’d expected.
(Cuộc hành trình của anh nguy hiểm hơn anh tưởng.)
2 The more you worry, the scarier the test will seem.
(Bạn càng lo lắng thì bài kiểm tra sẽ càng đáng sợ hơn.)
3 The later it got, the more concerned his parents grew.
(Càng về sau, bố mẹ anh càng lo lắng.)
4 Trains usually go quicker but the bus costs less.
(Xe lửa thường đi nhanh hơn nhưng xe buýt lại rẻ hơn.)
5 Lena’s less optimistic than she used to be- nowadays, she always looks on the dark side.
Advertisements (Quảng cáo)
(Lena kém lạc quan hơn trước - ngày nay, cô ấy luôn nhìn về mặt tối.)
LOOK OUT!
LOOK OUT!
1 We can qualify comparatives using a little, slightly, a lot, much, far, no, even.
Flying is much safer than driving.
2 We can qualify comparatives with as ... as, using just for similar things, almost / nearly / not quite for small differences or nowhere near/nothing like for big differences.
Flying’s nowhere near as dangerous as driving.
Tạm dịch
LOOK OUT!
1 Chúng ta có thể định tính các so sánh bằng cách sử dụng a little, little, a lot, many, far, no, even.
Đi máy bay an toàn hơn nhiều so với lái xe.
2 Chúng ta có thể định tính so sánh bằng as ... as, chỉ sử dụng cho những thứ tương tự, gần như / gần / không hoàn toàn cho những khác biệt nhỏ hoặc không gần/không có gì giống như cho những khác biệt lớn.
Đi máy bay không nguy hiểm bằng lái xe.
Bài 6
6 Read the Look out! box and find examples of points 1 and 2 in the text in exercise 3. Then underline the correct words to complete facts (1-5).
(Hãy đọc phần Look out! và tìm ví dụ về điểm 1 và 2 trong đoạn văn ở bài tập 3. Sau đó gạch dưới những từ đúng để hoàn thành dữ kiện (1-5).)
1 £100 million is almost / nowhere near as much as €300 million.
2 Gold is a little / a lot more expensive than steel.
3 The Pacific Ocean is slightly / far bigger than the Arctic Ocean.
4 Spain’s population is just / nothinglike as big as China’s.
5 Venus is much / a little smaller than Earth.
- For example, US park ranger Roy Sullivan was even unluckier than Costis.
(Ví dụ, nhân viên kiểm lâm người Mỹ Roy Sullivan thậm chí còn kém may mắn hơn Costis.)
- However, that’s nothing like as bad as Britain’s John Lyne,
(Tuy nhiên, điều đó không tệ bằng John Lyne của Anh,)
1 £100 million is nowhere near as much as €300 million.
(100 triệu bảng không thể nào bằng 300 triệu euro.)
2 Gold is a lot more expensive than steel.
(Vàng đắt hơn rất nhiều so với thép.)
3 The Pacific Ocean is far bigger than the Arctic Ocean.
(Thái Bình Dương lớn hơn nhiều so với Bắc Băng Dương.)
4 Spain’s population is nothinglike as big as China’s.
(Dân số Tây Ban Nha không lớn bằng dân số Trung Quốc.)
5 Venus is a little smaller than Earth.
(Sao Kim nhỏ hơn Trái đất một chút.)
Bài 7
7 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 Maths is far more difficult than history. (nowhere near)
History ____________________ maths.
2 Cars are nowhere near as safe as planes. (much)
Planes ____________________ cars.
3 Health is a lot more important than money. (nothing like)
Money is ____________________ health.
4 Facebook didn’t use to be so popular. (than)
Facebook is ____________________ used to be.
5 You don’t need as much money when you’re young. (older)
The ____________________ money you need.
1 Maths is far more difficult than history. (nowhere near)
(Toán khó hơn lịch sử nhiều.)
=> History is nowhere near as difficult as maths.
(Lịch sử không khó bằng toán.)
2 Cars are nowhere near as safe as planes. (much)
(Ô tô không an toàn bằng máy bay.)
=> Planes are much safer than cars.
(Máy bay an toàn hơn ô tô nhiều.)
3 Health is a lot more important than money. (nothing like)
(Sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc rất nhiều.)
=> Money is nothing like as important as health.
(Tiền không quan trọng bằng sức khỏe.)
4 Facebook didn’t use to be so popular. (than)
(Facebook đã không được sử dụng phổ biến như vậy.)
=> Facebook is more popular than it used to be.
(Facebook phổ biến hơn trước đây.)
5 You don’t need as much money when you’re young. (older)
(Bạn không cần nhiều tiền khi còn trẻ.)
=> The older you get, the more money you need.
(Càng lớn tuổi càng cần nhiều tiền.)
Bài 8
8 SPEAKING Work in pairs. Discuss whether you agree or disagree with the statements in exercise 7. Give reasons.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các nhận định ở bài tập 7. Đưa ra lý do.)
Bài tham khảo
A: I agree with “History is nowhere near as difficult as maths.” because History involves memorization and understanding of events, while maths requires complex problem-solving skills and abstract thinking.
B: I agree with “Planes are much safer than cars.” since plane accidents are much rarer compared to car accidents, making air travel safer overall.
A: I partially agree with “Money is nothing like as important as health.”. While health is certainly crucial, money also plays a significant role in accessing healthcare, nutritious food, and living conditions that contribute to good health.
B: I agree with “Facebook is more popular than it used to be.”. With the rise of social media usage globally, platforms like Facebook have seen increased user numbers and engagement over time.
A: I totally agree with “The older you get, the more money you need.”. With inflation and changing lifestyles, the cost of living tends to rise as people age, necessitating more financial resources to maintain a comfortable standard of living.
Tạm dịch
A: Tôi đồng ý với câu “Lịch sử không khó bằng toán.” bởi vì Lịch sử đòi hỏi khả năng ghi nhớ và hiểu biết về các sự kiện, trong khi môn toán đòi hỏi kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp và tư duy trừu tượng.
B: Tôi đồng ý với câu “Máy bay an toàn hơn ô tô nhiều”. vì tai nạn máy bay hiếm hơn nhiều so với tai nạn ô tô, khiến việc đi lại bằng đường hàng không nhìn chung an toàn hơn.
A: Tôi đồng ý một phần với quan điểm “Tiền bạc không quan trọng bằng sức khỏe”. Mặc dù sức khỏe chắc chắn là rất quan trọng nhưng tiền cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thực phẩm bổ dưỡng và điều kiện sống góp phần mang lại sức khỏe tốt.
B: Tôi đồng ý với ý kiến “Facebook phổ biến hơn trước đây”. Với sự gia tăng sử dụng mạng xã hội trên toàn cầu, các nền tảng như Facebook đã chứng kiến số lượng người dùng và mức độ tương tác tăng lên theo thời gian.
A: Tôi hoàn toàn đồng ý với câu “Càng lớn tuổi thì càng cần nhiều tiền”. Với lạm phát và lối sống thay đổi, chi phí sinh hoạt có xu hướng tăng lên khi con người già đi, đòi hỏi nhiều nguồn tài chính hơn để duy trì mức sống thoải mái.