Trang chủ Lớp 12 Tiếng anh lớp 12 (sách cũ) GRAMMAR – Unit 10, 1. MAY – MIGHT diễn tả điều gì...

GRAMMAR - Unit 10, 1. MAY - MIGHT diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn....

Unit 10 : Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy - GRAMMAR - Unit 10. 1. a. MAY - MIGHT : diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn.

   GRAMMAR

   Revision : Modals : MAY, MIGHT. MUST, MUSTN’T NEEDN’T

   1. a. MAY - MIGHT : diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn.

       e.g. The director might come back this weekend.

                (Giám đốc có thể trở về ngày cuối tuần này.)

              I may have some news for you. (Tôi có thể có tin cho bạn.)

      MIGHT : bao hàm khả năng có thể xảy ra ít hơn. COULD có thể dùng thay cho MAY / MIGHT.

       e.g. - Where will you go this weekend?

              - I could go to the seaside. /I may go to the seaside.

      b. dùng trong câu yêu cầu lịch sự, hoặc xin hay cho phép.

         e.g. - May I use your phone?

              - Yes, you may. / Sorry, you may not.

      c. dùng cho lời chúc hay diễn tả niềm hi vọng.

         e.g. May you be happy!.(Chúc bạn hạnh phúc!.)

   2. MUST-MUSTN’T   

     a. MUST : diễn tả :

     a1. sự bắt buộc - cần thiết

        e.g. You must stop saying such things.

               (Bạn phải ngưng nói những điều như thế.)

               They must study hard for their next exam.

Advertisements (Quảng cáo)

               (Chúng phải học chăm cho kì thi kế.)

      a2. lời kết luận điều gì do có dấu hiệu / chứng cớ hiện tại.

        e.g. Bill looks so anxious. He must have a problem.

              (Bill trông có vẻ vô cùng lo lắng. Chắc hẳn anh ấy gặp khó khăn.)

      a3. lời khuyên có tính cần thiết.

        e.g. This book is very useful. You must buy it.

               (Cuốn sách rất hữu dụng. Bạn nên mua nó.)

      b. MUSTN’T (không được): diễn tả sự ngăn cấm (a prohibition),

        e.g. You mustn’t be rude to old people.

               (Bạn không được vô lễ với người già.)

   3. NEEDN’T = DON’T / DOESN’T  HAVE  TO: không cần, không phải, phản nghĩa của MUST.

        e.g. Musi you read this book? (Bạn phải đọc cuốn sách này không?)

                No, I needn’t. / Yes, I must.

   4. Khác biệt giữa MUST và HAVE TO. (Differences between MUST and HAVE TO)

        MUST : sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan.

        e.g. I must study for the exams. (Tôi phải học cho  kì thi.)

        HAVE TO : sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan,

         e.g. His eyes are weak. He has lo wear glasses.

                 (Mắt anh ấy yếu. Anh phải mang kính.)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng anh lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)