Trang chủ Lớp 12 Tiếng anh lớp 12 (sách cũ) Reading – Unit 11 trang 118 Tiếng Anh 12, Work in pairs....

Reading - Unit 11 trang 118 Tiếng Anh 12, Work in pairs. Ask each other the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi nhau những câu sau.)...

Unit 11 : Book - sách - Reading - Unit 11 trang 118 Tiếng Anh 12. Work in pairs. Ask each other the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi nhau những câu sau.)

   READING

   ❖ Before You Read

   Work in pairs. Ask each other the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi nhau những câu sau.)

   1. Do you often read books?

   2. What kind of books do you enjoy reading most/least?

   3. How do you read books?

   Answer:

   1. Yes. I do.

   2. I enjoy reading books on science most, but I read novels least.

   3. I often read my favourite books in my free time; but when 1, by chance, get an interesting hook I find time to read it.

   In reading books, I generally scan its content first lo see if there are any interesting ideas. Then if I have more time, I read the preface. After that I find time to read it, a few pages a time.

   ❖ While You Read

   Read the text and do the tasks that follow.

Click tại đây để nghe:

   Về chủ đề đọc sách, Francis Bacon, nsười sống khoảng cùng thời với Shakespeare viết những lời này. "Một số sách để đọc thử, một số khác dể đọc ngấu nghiến, và ít sách đề nghiền ngẫm và để đọc và suy nghĩ.” Lời khuyên hay ho này cho biết cách đọc những loại sách khác nhau với cách nhau. Chẳng hạn, bạn có thể nhặt được một quyển sách về du lịch và đọc nó vài trang trước khi ngủ. Đọc qua loa chỗ này một ít chỗ kia một ít là đủ. Tóm lại đây là “đọc thử”.

   Một vài câu chuyện dành để đọc ngấu nehiến. Hãy tường tượng bạn tìm được một câu chuyện hay và điều gì ngay cả quan trọng hơn thời gian dể thường thức nó. Bạn có lẽ đang đi nghỉ hè hoặc trên một cuộc hành trình dài bằng xe lửa. Nếu đó là quyển sách hay, bạn có thể nói. “Nó hay quá tôi không thể bỏ nó xuống được.” Nhưng nêu không phải tất cả câu chuyện thuộc về loại này. Đôi khi những nhà phê bình mô tả sách như "khó để xuống”, hay "không thể đọc lần nữa ( khó cầm lên lại)”.

   Nhiều sách khác được đọc chậm vã cẩn thận. Nếu một quyển sách nói về chủ đề bạn thích thú, bạn sẽ muôn nghiền ngẫm và suy nghĩ về nó. Điều đó không có nghĩa đọc quá chậm. Khi bạn cầm một quyển sách lần đầu tiên, hãy xem nó không quá khó. Đừng bắt đầu một quyển sách trừ phi bạn có thể nhận thấy từ một ít trang đầu tiên đó là quyển bạn có thể đọc và hiểu dễ dàng.

   Một số người nghĩ rằng vì càng ngày càng có nhiều người có tivi ở gia đình, càng ngày càng ít người mua sách đọc. Tại sao khi truyền hình có thể mang lại cho bạn tất cả thông tin và những câu chuyện với màu sắc, hình và hành động. Nhưng thật sự truyền hình không giết được việc đọc sách. Ngày nay nhiều sách cho mỗi loại được bán hơn trước. Sách vẫn còn là một phương tiện rẻ tiền để thu thập thông tin và giải trí, và bạn có thể giữ một quyển sách mãi mãi và đọc nó nhiều lần. Sách ở gia đình là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời.

   Task 1: The following words and phrases all appear in the passage. Find the Vietnamese equivalent for each of them. (Tất cả những từ và cụm từ xuất hiện ở đoạn văn. Tìm từ tương đương tiếng Việt cho mỗi từ.)

   1. swallow : nuốt (đọc ngấu nghiến)

   2. dip into : chấm vào (đọc qua loa)

   3. taste : nếm (đọc thử)

   4. “hard-to-pick-up again” : không thể đọc lần nữa.

   5. digest: tiêu hóa (đọc và suy nghĩ)

   6. chew : nhai (nghiền ngẫm)

   7. “ hard-to-put-down”: không thể bỏ xuống

    Task 2: Work in pairs. Decide whether the statements are-true (T) or false (F), or not mentioned (NM) in the reading passage. Tick (V) the appropriate box. (Làm việc từng đôi. Quyết định những câu nói là đúng (T) hay sai (F) hoặc không được nói đến (NM) ở bài đọc.Ghi dấu (V) khung thích hợp.)

   1. You can’t read different types of books in the same way.

   2. When you "taste” a book you read it carefully from the beginning to the end. 

   3. Many people only have time to read when they are travelling.            

   4. Books with good stories are often described as "hard-to-put-down”.

   5. Television has replaced books altogether.

              1. NM               2. F            3.NM              4. T            5. F

   Task 3: Answer the questions according to the information in the passage. (Trả lời câu hỏi theo thông tin ở đoạn văn.)

   1. How many ways of reading are there?

   2. When might you "swallow” a book?

   3. What should you do before starting to read a book carefully and slowly?

   4. What are the advantages of television over books?

   5. What are the advantages of books over television?

   Answer:

   1. There are three.

   2.When you find a good story and have time to enjoy it.

   3. Read a few pages to see if it’s the one you can read and understand it easily.

   4. Televisions can bring you the information and stories with colour, pictures and actions.

   5. Books are still a cheap way to get information and entertainment. And moreover you can keep a book forever and read it at any time and again and again.

   ❖ After You Read

   Work in pairs or groups. Find the names of types of books in the square. The words may go across, down, up, backwards, or at an angle . Here are some clues... (Làm việc từng  đôi hoặc từng nhóm. Tìm ra  tên của các loại sách trong hình vuông. Các từ có thể theo hàng  ngang đi xuống  đi lên lui  hay ở góc. Sau đây một vài ý tưởng.)

   a. If you like books with an exciting story especially ones about crime or spies, read a t…..

   b. If you enjoy reading stories about love affairs, a r…………….is the right book for you.

   c. A n…………… is a story long enough to fill a complete book, in which the characters and events are usually imaginary.

   d. A s………………fiction book is a type of book that is based on imagined scientific discoveries of the future.

   e. If you want to learn how to knit or work with wood, you should buy a c……………  book.

   f. F…………….books tell stories from the author’s imagination.

   g. A c………………book tells stories through pictures.

   h. A b……………….is about a person’s life written by somebody else. 

A

A

B

H

F

L

E

S

C

I

E

N

C

E

L

E

V

O

N

Advertisements (Quảng cáo)

R

B

F

B

J

A

M

X

z

K

I

M

J

T

W

C

G

O

C

B

H

S

T

R

G

R

T

R

Q

E

V

R

A

J

I

C

A

C

A

F

V

L

O

J

W

P

T

Q

L

M

N

S

H

S

W

E

I

F

G

Y

W

R

R

C

V

D

R

T

K

Y

F

U

     a. thriller              b. romance               c. novel               d. science

     e. craft                 f. Fiction                  g. comic              h. biography

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng anh lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)