Câu 1
Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.
Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột và dựa vào bài đọc để nối cho phù hợp.
Câu 2
Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”?
Em suy nghĩ và trả lời.
Các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi” vì chúng không đứng yên một chỗ.
Câu 3
Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?
Em suy nghĩ và trả lời.
Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng mang sách đến gần với mọi người.
Câu 4
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và sắp xếp vào cột thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà |
Đọc, nằm im, băng qua |
Câu 5
Điền d hoặc gi vào chỗ trống.
…u lịch
…ao tiếp
…ạy bảo
…ỗ dành
…úp đỡ
…òng kẻ
Em đọc kĩ các từ ngữ và điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
du lịch
giao tiếp
dạy bảo
dỗ dành
giúp đỡ
dòng kẻ
Câu 6
Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là …iếc áo
Bọc …úng mình ở …ong
Cửa sổ là …iếc túi
…e …ắn ngọn gió đông.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.
Em đọc kĩ đề bài và thực hiện.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là chiếc túi
Che chắn ngọn gió đông.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.
Câu 7
Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.
a.
Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
Là …….
b.
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cắm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là ……
Em đọc kĩ các câu đố và viết lời giải.
a. Là bút mực.
b. Là viên phấn.
Câu 8
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách□ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác□ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá□ Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé□
Em đọc kĩ các câu văn và điền dấu thích hợp.
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác. Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!
Câu 9
Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Em đọc kĩ các câu và điền dấu phẩy.
a. Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Câu 10
Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
G:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Bài tham khảo 1:
Nhân dịp năm học mới, bố mua tặng em một chiếc bút chì rất đẹp. Chiếc bút chì của em được làm từ gỗ, vỏ bút có màu xanh da trời. Chiếc bút dài, ở phần đuôi có một cục tẩy nhỏ xinh màu trắng. Bút chì giúp em viết được những nét chữ và vẽ được những bức tranh đẹp. Em rất thích món quà này của bố. Em sẽ giữ gìn chiếc bút chì thật cẩn thận.
Bài tham khảo 2: