Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,...

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bài 13, Bài 14, Bài 15. Vui học, Bài 16 trang 123 Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Có 83 con kiến đi kiếm...

Hướng dẫn trả lời Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bài 13, Bài 14, Bài 15. Vui học, Bài 16 - Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo. Tính nhẩm. 7 + 8 = .... 6 + 6 = .... 4 + 9 = .... 11 – 3

Bài 1

Tính nhẩm.

7 + 8 = .... 6 + 6 = .... 4 + 9 = ....

11 – 3 = ..... 14 – 5 = ..... 16 – 8 = .....

70 + 10 = .... 20 + 30 = ..... 40 + 60 = ....

60 – 30 = ..... 90 – 40 = ..... 100 – 50 = .....

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

7 + 8 = 15 6 + 6 = 12 4 + 9 = 13

11 – 3 = 8 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8

70 + 10 = 80 20 + 30 = 50 40 + 60 = 100

60 – 30 = 30 90 – 40 = 50 100 – 50 = 50


Bài 2

Đặt tính rồi tính.

38 + 19 88 + 5 40 – 27 93 – 8

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 3

Tính:

25 + 10 + 9 = ..... 36 + 20 + 8 = .....

25 + 19 = ..... 36 + 28 = .....

65 – 30 – 6 = ..... 42 – 20 – 7 = .....

65 – 36 = ..... 42 – 27 = .....

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

25 + 10 + 9 = 44 36 + 20 + 8 = 64

25 + 19 = 44 36 + 28 = 64

65 – 30 – 6 = 29 42 – 20 – 7 = 15

65 – 36 = 29 42 – 27 = 15


Bài 4

Số? (theo mẫu)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ta thấy số trong hình tròn bằng tổng của hai số trong hình tam giác. Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 5

a) Tính để biết mỗi bạn đội mũ (nón) nào.

b) Tô cùng màu: mũ và áo của cùng một bạn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi chọn mũ cho mỗi bạn tương ứng với kết quả vừa tìm được.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 29 + 14 = 43 15 + 18 = 33

82 – 29 = 53 40 – 17 = 23

Vậy bạn mặc áo ghi 29 + 14 đội mũ số 43, bạn mặc áo ghi phép tính 15 + 18 đội mũ số 33.

Bạn mặc áo ghi phép tính 82 – 29 đội mũ số 53, bạn mặc áo ghi phép tính 40 – 17 đội mũ số 23.

b) Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.


Bài 6

Đúng ghi đ, sai ghi s.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 7

Vui học

Tính rồi tô màu theo kết quả phép tính.

20: màu vàng 25: màu nâu 30: màu cam

35: màu xanh lá cây 40: màu tím

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính và tô màu theo yêu cầu bài toán.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 8

Tìm hạt dẻ cho sóc.

Nối hai số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm để nối hai số có tổng là số tròn chục với nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 9

Số?

Biết rằng tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm sao cho tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 10

Làm theo mẫu

Mẫu:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số và phép tính còn thiếu vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 11

Điền dấu phép tính thích hợp (+ hay - )

14 ..... 8 = 22 17 ...... 2

Advertisements (Quảng cáo)

28 ...... 9 > 30 20 ...... 30 = 50

57 ....... 18 48

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm rồi điền dấu + hoặc – cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

14 + 8 = 22 17 - 2

28 + 9 > 30 20 + 30 = 50

57 - 18 48


Câu 12

Có 83 con kiến đi kiếm mồi, trong đó 37 con đã về tổ. Hỏi còn bao nhiêu con chưa về tổ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số con kiến chưa về tổ = Số kiến đi kiếm mồi – Số kiến đã về tổ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Đi kiếm mồi: 83 con

Đã về tổ: 37 con

Chưa về tổ: .... con?

Bài giải

Số con kiến chưa về tổ là

83 – 37 = 46 (con)

Đáp số: 46 con


Bài 13

Bác Ba nướng 25 cái bánh ca cao và bánh dâu. Trong đó có 7 cái bánh ca cao. Hỏi bác Ba nướng bao nhiêu cái bánh dâu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số bánh dâu = Tổng số bánh – số bánh ca cao.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Bánh ca cao và bánh dâu: 25 cái

Bánh ca cao: 7 cái

Bánh dâu: .... cái?

Bài giải

Bác Ba nướng số bánh dâu là

25 – 7 = 18 (cái)

Đáp án: 18 cái


Bài 14

Quan sát hình vẽ.

a) Số?

- Có ...... hình tròn.

- Có ...... hình tam giác.

- Có ...... hình vuông.

b) Đánh dấu X vào bảng (Mỗi dấu X thể hiện một hình)

Hình tròn

Hình tam giác

Hình vuông

c) Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Hình .......... nhiều nhất, có ......... hình.

- Hình ............. ít nhất, có .......... hình.

- Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là ......... hình.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đếm số hình tròn, hình tam giác, hình vuông rồi đánh dấu và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số

- Có 3 hình tròn.

- Có 6 hình tam giác.

- Có 1 hình vuông.

b)

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Hình tròn

Hình tam giác

Hình vuông

c)

- Hình tam giác nhiều nhất, có 6 hình.

- Hình vuông ít nhất, có 1 hình.

- Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là 5 hình.


Bài 15. Vui học

Quan sát bảng sau (mỗi số thể hiện một chữ cái).

Tính rồi viết chữ cái vào ô trống, em ghép được từ gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết chữ cái tương ứng vào ô trống.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 16

Thử thách.

Số? (Mỗi con vật thể hiện một số)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Answer - Lời giải/Đáp án