Bài 1
Nối (theo mẫu).
Ta thấy mỗi khoảng chia trên tia số là 10 đơn vị. Từ đó ta nối các số với tia số cho thích hợp.
Bài 2
Viết các số 98, 43, 74, 25 theo thứ tự từ lớn đến bé.
.......................................................................................................................................................
So sánh các số có hai chữ số rồi viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có 98 > 74 > 43 > 25
Vậy các số theo thứ tự từ lớn đến bé là 98, 74, 43, 25.
Bài 3
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 55 và 37. Vậy:
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Từ đó ta điền được đ, s vào ô trống.
Bài 4
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm = .... cm b) 90 cm = .... dm
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm để điền vào chỗ chấm.
a) 7 dm = 70 cm b) 90 cm = 9 dm
bài 5
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Quan sát hình vẽ để xác định số đoạn thẳng rồi điền đ, s vào chỗ trống.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 6
Đặt tính rồi tính.
38 + 56 49 + 7 92 – 43 93 – 4
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 7
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC và CD.
Học sinh tự đo rồi tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng.
Bài 8
a) Vẽ thêm kim giờ và kim b) Vẽ thêm kim giờ và kim
phút để đồng hồ chỉ: 8 giờ. phút để đồng hồ chỉ: 20 giờ.
Để đồng hồ chỉ 8 giờ (hoặc 20 giờ) ta vẽ kim giờ chỉ số 8 và kim phút chỉ số 12.
Ở cả hai trường hợp ta vẽ như sau:
Bài 9
Trong dịp lễ 20/11 vừa qua, khối lớp Bốn và lớp Năm làm 70 chậu sen đá tặng thầy cô, trong đó khối lớp Năm làm được 47 chậu. Hỏi khối lớp Bốn đã làm được bao nhiêu chậu sen đá ?
Số chậu sen đá của khối Bốn = Số chậu sen đá của hai khối – Số chậu sen đá của khối lớp 5.
Số chậu sen đá của khối Bốn làm được là
70 – 47 = 23 (chậu)
Đáp số: 23 chậu