Bài 1
Nối (theo mẫu).
Nối các số trong mỗi hình tròn tương ứng với các số trên tia số.
Bài 2
Nối (theo mẫu).
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp.
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
21 + 57 68 – 5
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Bài 4
Tính.
7 + 4 = ..... 6 dm + 5 dm – 7 dm = ....
5 + 9 = ..... 12 – 3 + 9 = ....
Tính nhẩm kết quả rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
7 + 4 = 11 6 dm + 5 dm – 7 dm = 4 dm
5 + 9 = 14 12 – 3 + 9 = 18
Bài 5
Khoanh vào hình để thể hiện tổng số hình tròn hai loại.
Em khoanh 1 vòng chứa tất cả các hình tròn trong hình.
Bài 6
Advertisements (Quảng cáo)
Khoanh vào phần nhiều hơn của số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen.
Em khoanh vào số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen.
Bài 7
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Số tuổi chị Tư nhiều hơn An = Số tuổi chị Tư – Số tuổi của An.
Bài 8
Lan đọc được 12 quyển truyện. Hùng đọc được ít hơn Lan 4 cuốn truyện. Hỏi Hùng đọc được bao nhiêu cuốn truyện?
Số cuốn truyện Hùng đọc được = Số cuốn truyện của Lan – 4 cuốn.
Số cuốn truyện Hùng đọc được là
12 – 4 = 8 (cuốn truyện)
Đáp số: 8 cuốn truyện
Bài 9
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số lít nước ở bình B và bình C rồi so sánh với bình A.
Bài 10
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.
....... cm + ....... cm + ....... cm = ........ cm
Dùng thướng thẳng đo độ dài mỗi đoạn thẳng AD, DB, BC.
Độ dài đường gấp khúc ADBC bằng tổng độ dài ba đoạn thẳng AD, DB, BC.
Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng AD, DB, BC rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.