Bài 1
Viết (theo mẫu).
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 hình vuông nhỏ tương ứng với 100.
Mỗi cột gồm 10 hình vuông nhỏ tương ứng với 1 chục.
Quan sát hình vẽ, xác định số ô vuông của mỗi hình từ đó em viết số trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số tương ứng.
Bài 2
Viết số vào chỗ chấm.
Quan sát hình vẽ ta nhận thấy:
Ở hàng thứ nhất: Số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.
Ở hàng thứ hai: Các số tăng dần thêm 2 đơn vị.
Ở hàng thứ ba: Các số tăng dần thêm 5 đơn vị.
Bài 3
Nối ong với hoa (theo mẫu).
Nối mỗi con ong có ghi số tương ứng với bông hoa theo ví dụ mẫu.
Bài 4
Tô màu.
Các ô có số khi đọc có tiếng mốt: màu vàng.
Các ô có số tròn chục: màu cam.
Các ô có số khi đọc có tiếng lăm: màu đỏ.
Các ô còn lại: màu xanh lá
- Ta đọc là mốt khi kết hợp với từ mươi liền trước.
- Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
- Ta đọc là lăm khi kết hợp với từ mươi hoặc từ mười liền trước.
Các ô có số khi đọc có tiếng mốt (được tô màu vàng) là: 531
Các số tròn chục (được tô màu cam) là: 310, 750, 840, 490, 70, 630.
Advertisements (Quảng cáo)
Các ô có số khi đọc có tiếng lăm (được tô màu đỏ) là: 385, 565, 475, 265, 665, 995, 195, 715, 235, 215, 155, 645.
Các ô còn lại em tô màu xánh lá.
Bài 5
Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).
Em viết mỗi số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Bài 6
Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Có …. Cái bánh.
Quan sát hình vẽ ta thấy nhóm gồm 5 túi bánh, mỗi túi gồm 10 túi bánh nên mỗi nhóm có 5 x 10 = 50 cái bánh.
Ta đếm có 6 nhóm, 2 túi và 5 cái bánh.
Đếm thêm 50 ví dụ: 50, 100, 150, ….
Từ đó em xác định được số cái bánh.
Quan sát hình vẽ ta thấy nhóm gồm 5 túi bánh, mỗi túi gồm 10 cái nên mỗi nhóm có 5 x 10 = 50 cái bánh.
Ta đếm có 6 nhóm, 2 túi và 5 cái bánh.
Vậy có 325 cái bánh.
Bài 7
Vui học.
Viết số vào hình tròn, viết chữ vào hình chữ nhật.
Quan sát hình vẽ, em viết số vào hình tròn, viết chữ vào hình chữ nhật để hoàn thiện đọc các số cho trước.
Từ đó em viết số còn thiếu vào chỗ chấm.
Bài 8
Xếp hình con thỏ.
Học sinh quan sát và xếp hình.
Học sinh quan sát và xếp hình.