Câu hỏi/bài tập:
Listen and tick or cross.
(Nghe và đánh dấu tích hoặc gạch.)
Bài nghe:
1. A: I have a new pen friend and she’s very friendly.
B: Great! What nationality is she?
A: She’s British. She lives in London.
2. A: Is your teacher from Thailand?
B: No, she isn’t.
A: What nationality is she?
B: She’s Malaysian.
3. A: Hi, Ken. Do you know there’s a new pupil in our English class?
B: Really? What’s he like?
A: Well, he’s really friendly and active. He likes playing basketball.
B: That’s awesome. We can play basketball together
4. A: What’s your new friend like?
B: He’s great. He’s very clever and he’s very good at maths.
A: That’s cool. Is he helpful too?
Advertisements (Quảng cáo)
B: Yes, he is.
Tạm dịch:
1. A: Mình có một bạn bút mới và cô ấy rất thân thiện.
B: Tuyệt vời! Cô ấy là người nước nào vậy?
A: Cô ấy là người Anh. Cô ấy sống ở London.
2. A: Giáo viên của bạn có phải là người Thái Lan không?
B: Không, không phải.
A: Cô ấy là người nước nào vậy?
B: Cô ấy là người Malaysia.
3. A: Chào Ken. Bạn có biết có học sinh mới trong lớp tiếng Anh của chúng ta không?
B: Thật sao? Bạn ấy như thế nào?
A: À, bạn ấy rất thân thiện và năng động. Bạn ấy thích chơi bóng rổ.
B: Thật tuyệt vời. Chúng ta có thể chơi bóng rổ cùng nhau.
4. A: Bạn mới của bạn thế nào?
B: Bạn ấy rất tuyệt. Bạn ấy rất thông minh và rất giỏi toán.
A: Thật hay. Bạn ấy có hay giúp đỡ người khác không?
B: Có, bạn ấy rất hay giúp đỡ.