Câu hỏi/bài tập:
Lựa chọn hai châu lục đã học để hoàn thành bảng thông tin so sánh sự khác nhau về đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi theo mẫu vào vở:
- Đọc kỹ phần 1. Vị trí địa lý các châu lục (SGK trang 83)
- Xác định sự khác nhau về đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi
Đặc điểm Châu lục |
Địa hình |
Khí hậu |
Sông ngòi |
Châu Á |
Địa hình đa dạng bao gồm các dãy núi cao, đồng bằng rộng lớn, cao nguyên đồ sộ |
Có đủ các khí hậu, thay đổi từ bắc xuống nam |
Mạng lưới sông ngòi phát triển |
Châu Âu |
Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích và còn lại là đồi núi |
Khí hậu ôn đới, một phần nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới |
Advertisements (Quảng cáo) Mạng lưới sông ngòi dày đặc |
Châu Phi |
Địa hình khá cao, bao gồm các cao nguyên, bồn địa, đồng bằng,... |
Khí hậu nhiệt đới, nóng và lượng mưa ít |
Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và ít nước |
Châu Mỹ |
Chia làm 3 khu vực rõ rệt: phía tây là các dãy núi cao, ở giữa là các đồng bằng và phía đông là các dãy núi, cao nguyên thấp |
Có đầy đủ các đới khí hậu, thay đổi từ bắc xuống nam |
Sông ngòi khá phát triển, đặc biệt ở Nam Mỹ |
Châu Đại Dương |
Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa, phần lớn là các đảo nhỏ có địa hình thấp |
Khí hậu nhiệt đới, nóng quanh năm |
Sông ngòi kém phát triển do có lượng mưa ít |
Châu Nam Cực |
Địa hình cao do được bao phủ 1 lớp băng rất dày |
Khí hậu hàn đới, rất khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm xuống dưới 0 °C và gió mạnh |
Sông ngòi hầu như không có |