Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 35
Hoàn thành bảng (theo mẫu):
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 35
Nêu số thập phân thích hợp với .?.
- Quan sát hình vẽ để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Ta thấy hai số thập phân liên tiếp nhau hơn kém nhau 0,1. Vậy ta điền được:
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 35
Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số sau:
a) 0,09
b) 62,40
c) 290,332
d) 5,0606
- Trong số thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
a) 0,09
- Phần nguyên: 0
- Phần thập phân: 09
b) 62,40
- Phần nguyên: 62
- Phần thập phân: 40
Advertisements (Quảng cáo)
c) 290,332
- Phần nguyên: 290
- Phần thập phân: 332
d) 5,0606
- Phần nguyên: 5
- Phần thập phân: 0606
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 35
a) Tìm số thập phân thích hợp:
b) Tìm hỗn số thích hợp:
a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
b) Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
a) \(1\frac{8}{{10}} = 1,8\)
$\frac{{90}}{{100}} = 0,90$
$\frac{6}{{1000}} = 0,006$
b) $3,70 = 3\frac{{70}}{{100}}$
$65,21 = 65\frac{{21}}{{100}}$
$203,009 = 203\frac{9}{{1000}}$
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 35
Quan sát hình bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?.
Tất cả có .?. bó đũa.
Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
Một bó đũa có 10 chiếc.
Nhìn hình ta có: 4 bó đũa và 5 chiếc đũa.
Mà $4 + \frac{5}{{10}} = 4\frac{5}{{10}} = 4,5$(bó đũa)
Vậy tất cả có 4,5 bó đũa.