Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 43
Đ – S ?
a) 17 m 4 cm = 17,4 m .?.
b) 280 ml = 0,28 l .?.
c) 306 kg = 0,306 tấn .?.
d) 5 tạ 5 kg = 5,5 tạ .?.
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích.
a) 17 m 4 cm = 17 m + $\frac{4}{{100}}$ m = $17\frac{4}{{100}}$m = 17,04 m.
Vậy: 17 m 4 cm = 17,4 m. S
b) 280 ml = $\frac{{280}}{{1000}}$l = 0,28 l
Vậy: 280 ml = 0,28 l. Đ
c) 306 kg = $\frac{{306}}{{1000}}$ tấn = 0,306 tấn
Vậy: 306 kg = 0,306 tấn. Đ
d) 5 tạ 5 kg = 5 tạ +$\frac{5}{{100}}$tạ= $5\frac{5}{{100}}$tạ = 5,05 tạ.
Vậy: 5 tạ 5 kg = 5,5 tạ. S
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 43
Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
a) 803 cm = 800 cm + 3 cm = 8 m 3 cm = $8\frac{3}{{100}}$ m = 8,03 m.
Advertisements (Quảng cáo)
b) 12 645 m = 12 000 m + 645 m = 12 km 645 m = $12\frac{{645}}{{1000}}$ km = 12,645 km.
c) 7 010 g = 7 000 g + 10 g = 7 kg 10 g = $7\frac{{10}}{{1000}}$ kg = 7,010 kg = 7,01 kg
d) 69 200 ml = 69 000 ml + 200 ml = 69 l 200 ml = $69\frac{{200}}{{1000}}$l = 69,2 l.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 43
Số ?
Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích để viết các số thập phân thành các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết số thích hợp.
a) 13,48 m = $13\frac{{48}}{{100}}$ m = 13 m 48 cm = 1 348 cm.
b) 4,95 km = $4\frac{{95}}{{1000}}$ km = 4 km 95 m = 4 095 m.
c) 12,7 l = $12\frac{7}{{1000}}$l = 12 l 7 ml = 12 007 ml.
d) 8,6 tạ = $8\frac{6}{{100}}$ tạ = 8 tạ 6 kg = 806 kg.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 43
Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Quả đu đủ nặng .?.
Do cân thăng bằng nên cân nặng của quả đu đủ bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải.
Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:
500 g + 200 g + 500 g = 1 200 g
1 200 g = 1,2 kg
Vậy quả đu đủ nặng 1,2 kg.