Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 32. Luyện tập trang 43 Toán 5 – Bình Minh: Tìm...

Bài 32. Luyện tập trang 43 Toán 5 - Bình Minh: Tìm số thập phân thích hợp thay cho . ?...

Lời giải bài tập, câu hỏi toán lớp 5 trang 43 - Luyện tập - SGK Bình Minh. Đ – S ? a) 17 m 4 cm = 17,4 m . ? . b) 280 ml = 0,28 l . ? . Tìm số thập phân thích hợp thay cho . ? . Số ?...

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 43

Đ – S ?

a) 17 m 4 cm = 17,4 m .?.

b) 280 ml = 0,28 l .?.

c) 306 kg = 0,306 tấn .?.

d) 5 tạ 5 kg = 5,5 tạ .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 17 m 4 cm = 17 m + $\frac{4}{{100}}$ m = $17\frac{4}{{100}}$m = 17,04 m.

Vậy: 17 m 4 cm = 17,4 m. S

b) 280 ml = $\frac{{280}}{{1000}}$l = 0,28 l

Vậy: 280 ml = 0,28 l. Đ

c) 306 kg = $\frac{{306}}{{1000}}$ tấn = 0,306 tấn

Vậy: 306 kg = 0,306 tấn. Đ

d) 5 tạ 5 kg = 5 tạ +$\frac{5}{{100}}$tạ= $5\frac{5}{{100}}$tạ = 5,05 tạ.

Vậy: 5 tạ 5 kg = 5,5 tạ. S


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 43

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 803 cm = 800 cm + 3 cm = 8 m 3 cm = $8\frac{3}{{100}}$ m = 8,03 m.

Advertisements (Quảng cáo)

b) 12 645 m = 12 000 m + 645 m = 12 km 645 m = $12\frac{{645}}{{1000}}$ km = 12,645 km.

c) 7 010 g = 7 000 g + 10 g = 7 kg 10 g = $7\frac{{10}}{{1000}}$ kg = 7,010 kg = 7,01 kg

d) 69 200 ml = 69 000 ml + 200 ml = 69 l 200 ml = $69\frac{{200}}{{1000}}$l = 69,2 l.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 43

Số ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích để viết các số thập phân thành các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết số thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 13,48 m = $13\frac{{48}}{{100}}$ m = 13 m 48 cm = 1 348 cm.

b) 4,95 km = $4\frac{{95}}{{1000}}$ km = 4 km 95 m = 4 095 m.

c) 12,7 l = $12\frac{7}{{1000}}$l = 12 l 7 ml = 12 007 ml.

d) 8,6 tạ = $8\frac{6}{{100}}$ tạ = 8 tạ 6 kg = 806 kg.


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 43

Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Quả đu đủ nặng .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Do cân thăng bằng nên cân nặng của quả đu đủ bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:

500 g + 200 g + 500 g = 1 200 g

1 200 g = 1,2 kg

Vậy quả đu đủ nặng 1,2 kg.