a) Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào?
35,7: 12,42: 0,308.
b) Viết số thập phân gồm:
- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn.
- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn.
a) - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
a) 35,7: Ba mươi lăm phẩy bảy.
Trong số thập phân 35,7:
- Chữ số 3 thuộc hàng chục.
- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị.
Advertisements (Quảng cáo)
- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.
12,42: Mười hai phẩy bốn mươi hai.
Trong số thập phân 12,42:
- Chữ số 1 thuộc hàng chục.
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám.
Trong số thập phân 0,308:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.
b)
- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn: 5,348
- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn: 0,702