Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m.
b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ.
a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1 km = 1000 m hay 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.
b) Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1 tấn = 1000 kg hay 1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn; 1 tấn = 10 tạ hay 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$tấn.
Advertisements (Quảng cáo)
a) 2 km 450 m = 2 km + $\frac{{450}}{{1000}}$ km = $2\frac{{450}}{{1000}}$ km = 2,45 km.
16 km 38 m = 16 km + $\frac{{38}}{{1000}}$ km = $16\frac{{38}}{{1000}}$km = 16,038 km.
10 km 5 m = 10 km + $\frac{5}{{1000}}$ km = $10\frac{5}{{1000}}$km = 10,005 km.
702 m = $\frac{{702}}{{1000}}$ km = 0,702 km.
b) 3 tấn 48 kg = 3 tấn + $\frac{{48}}{{1000}}$ tấn = $3\frac{{48}}{{1000}}$tấn = 3,048 tấn.
15 tấn 5 kg = 15 tấn + $\frac{5}{{1000}}$ tấn = $15\frac{5}{{1000}}$tấn = 15,005 tấn.
940 kg = $\frac{{940}}{{1000}}$ tấn = 0,94 tấn.
7 tạ = $\frac{7}{{10}}$ tấn = 0,7 tấn.