Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
- Số bé = Giá trị của 1 phần x số phần của số bé
- Số lớn = Giá trị của 1 phần x số phần của số lớn
Hiệu hai số là 100, tỉ số $\frac{7}{6}$
Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)
Số bé là 100 : 1 x 6 = 600
Số lớn là 600 + 100 = 700
Hiệu hai số là 40 000, tỉ số $\frac{1}{9}$
Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)
Số bé là 40 000 : 8 = 5 000
Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 36 tấn và bằng $\frac{5}{3}$ sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số tấn xoài năm ngoái = Giá trị 1 phần x số phần xoài nắm ngoái
4. Tìm số tấn xoài năm nay = số tấn xoài năm ngoái + 36 tấn
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
(36 : 2) x 3 = 54 (tấn)
Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
54 + 36 = 90 (tấn)
Đáp số: Năm ngoái: 54 tấm xoài
Năm nay: 90 tấn xoài
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 33 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số tuổi của Bin hiện nay
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị 1 phần hay tuổi của Bin năm nay là:
27 : 3 = 9 (tuổi )
Đáp số: 9 tuổi
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 33 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Advertisements (Quảng cáo)
Số?
Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng $\frac{2}{3}$quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm quãng đường từ nhà Nam đến công viên
4. Tìm quãng đường từ công viên đến trường học
5. Tìm quãng đường từ nhà Nam đến trường học
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Quãng đường từ nhà Nam đến công viên dài:
250 : 1 x 2 = 500 (m)
Quãng đường từ công viên đến trường học dài:
500 + 250 = 750 (m)
. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài:
500 + 750 = 1 250 (m)
Đáp số: 1 250 m
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 33 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là $\frac{7}{5}$. Hai số đó là:
A. 10 và 2
B. 35 và 25
C. 12 và 22
D. 70 và 50
b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và lớp 5B là $\frac{{35}}{{33}}$. Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:
A. 165 cây
B. 175 cây
C. 340 cây
D. 680 cây
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé = Giá trị của 1 phần x số phần của số bé
- Tìm số lớn = Giá trị của 1 phần x số phần của số lớn
a) Số bé nhất có hai chữ số là 10
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)
Số bé là: (10 : 2) x 5 = 25
Số lớn là: 25 + 10 = 35
Chọn đáp án B
b) Coi số cây lớp 5A trồng được là 35 phần, số cây lớp 5B trồng được là 33 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)
Lớp 5B trồng được số cây là: (10 : 2) x 33 = 165 (cây)
Lớp 5A trồng được số cây là: 165 + 10 = 175 (cây)
Tổng số cây cả hai lớp trồng được là: 165 + 175 = 340 (cây)
Chọn đáp án C